Công văn 509/KTKĐCLG

Công văn số 509/KTKĐCLG về việc hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 509/KTKĐCLG Hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 509/KTKĐCLG
Vv: Hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008

 

Kính gửi:

- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng.

 

Theo công văn số 2689/BGDĐT-KT&KĐ ngày 30/03/2008 về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008, cuối mỗi buổi thi các đơn vị phải  báo cáo nhanh công tác coi thi. Các báo cáo này được thực hiện theo mẫu 2,với tinh thần: báo cáo theo từng buổi thi và không cộng dồn. Tuy nhiên, trong buổi thi chiều 28/7, nhiều đơn vị đã không quán triệt  đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ, gây khó khăn cho việc tổng hợp các số liệu về tình hình coi thi trong cả nước. Để giúp các đơn vị hiểu đúng và thống nhất thực hiện, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn chi tiết việc ghi các số liệu báo cáo như sau:

1. Số liệu ghi ở mục 1 "tổng số thí sinh đăng kí dự thi" là số thí sinh đăng kí dự thi đối với từng môn:

- Đối với giáo dục phổ thông: số liệu này sẽ giống nhau ở tất cả các buổi thi;

- Đối với giáo dục thường xuyên: số liệu này sẽ bằng tổng số thí sinh đăng kí dự thi của cả kì thi trừ đi số thí sinh được bảo lưu của môn thi trong buổi thi đó.

2. Số liệu ở các mục còn lại là số liệu trong từng buổi thi và không cộng dồn,  ví dụ: buổi thi thứ nhất có 4 thí sinh bị ốm không dự thi, buổi thi thứ hai có thêm 2 thí sinh bị ốm không dự thi; như vậy, "số thí sinh bị ốm không thể dự thi" của buổi thi thứ 2 phải ghi là 2, không phải là 6 và số 4 thí sinh không dự thi do bị ốm ở buổi thi 1 sẽ phải đưa vào mục "thí sinh bỏ thi vì lí do khác". Tương tự như vậy đối với các mục còn lại (xem ví dụ cụ thể ở văn bản đính kèm).

3. Cần kiểm tra tính chính xác và hợp lí của số liệu thống kê:

- Tổng số thí sinh đăng kí dự thi (mục 1) = tổng của tổng số thí sinh dự thi (mục 2) và tổng số thí sinh bỏ thi (mục 3);

- Tổng số thí sinh bỏ thi (mục 3) phải bằng tổng số thí sinh bỏ thi vì các lý do khác nhau được liệt kê trong  mục này.

4. Báo cáo của buổi thi sau có kèm theo các số liệu báo cáo của buổi thi trước.

Đề nghị các đơn vị căn cứ  hướng dẫn chi tiết này, hoàn thiện lại báo cáo hai buổi thi ngày 28/5/2008 gửi về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cùng với báo cáo của buổi thi thứ 3 theo các địa chỉ (email, fax) quy định tại mục 34, công văn số  4194/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/5/2008.

Trân trọng ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Thư trưởng TT. Bành Tiến Long (để b/c);
- Lưu Cục KT&KĐ.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Nghĩa

 

VÍ DỤ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Tỉnh A có tổng số thí sinh đăng kí dự thi (giáo dục trung học phổ thông) là 13655,

Buổi thi môn Văn có 13645 thí sinh dự thi, số bỏ thi là 10 thí  sinh, trong đó: Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài là 01, số thí sinh bị tai nạn giao thông là 01, thí sinh ốm không thể dự thi là 02, số thí sinh bỏ thi không lí do là 03, bỏ thi vì các lí do khác là 03, số thí sinh bị đình chỉ thi  là 04.

Buổi thi môn Sinh học có thêm: 01 thí sinh bị tai nạn giao thông, 02 thí sinh đi muộn, 01 thí sinh bị ốm, 03 thí sinh bị đình chỉ thi.

Số liệu báo cáo của hai buổi thi sẽ là:

I. GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TT

Nội dung

Văn

Sinh học

Vật lí

Ghi chú

1

Tổng số thí sinh đăng ký dự thi

13655

13655

 

 

2

Tổng số thí sinh dự thi

13645

13637

 

 

3

Tổng số thí sinh bỏ thi

10

18

 

 

 

- Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài

01

02

 

 

 

- Số thí sinh bị tai nạn giao thông không thể dự thi

01

01

 

 

 

- Số thí sinh bị ốm không thể dự thi

02

01

 

 

 

- Số thí sinh bỏ thi vì các lí do khác

03

14

 

 

 

- Số thí sinh bỏ thi không có lí do

03

0

 

 

 

- Tỉ lệ thí sinh bỏ thi so với đăng ký

 

 

 

 

4

Số thí sinh không thi vì có điểm bảo lưu

(đối với kỳ thi lần 2)

 

 

 

 

5

Số thí sinh vi phạm quy chế thi

04

03

 

 

 

   - Bị đình chỉ thi

04

03

 

 

 

   - Bị cảnh cáo

0

0

 

 

6

Số giám thị vi phạm quy chế thi

0

0

 

 

 

   - Bị đình chỉ công tác thi

0

0

 

 

 

   - Bị cảnh cáo

0

0

 

 

7

Các sự cố đặc biệt khác

0

0

 

 

 

- Số Hội đồng mất đề thi

0

0

 

 

 

- Số Hội đồng thiếu đề thi

0

0

 

 

 

- …

 

 

 

 

Chú ý: số thí sinh bỏ thi vì lí do khác của buổi thi sau phải cộng thêm tổng số thí sinh bỏ thi và số bị đình chỉ thi của buổi thi trước.

 

Tương tự như vậy đối với báo cáo số liệu coi thi của giáo dục thường xuyên.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 509/KTKĐCLG

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu509/KTKĐCLG
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/05/2008
Ngày hiệu lực28/05/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 509/KTKĐCLG

Lược đồ Công văn 509/KTKĐCLG Hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 509/KTKĐCLG Hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu509/KTKĐCLG
                Cơ quan ban hànhCục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
                Người kýTrần Văn Nghĩa
                Ngày ban hành28/05/2008
                Ngày hiệu lực28/05/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 509/KTKĐCLG Hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 509/KTKĐCLG Hướng dẫn chi tiết báo cáo nhanh

                          • 28/05/2008

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 28/05/2008

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực