Công văn 51133/CT-HTr

Công văn 51133/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với doanh thu từ hoạt động giảng dạy do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 51133/CT-HTr giải đáp chính sách thuế doanh thu từ hoạt động giảng dạy Hà Nội 2015


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51133/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2015

 

Kính gửi: Phân viện PUSKIN
(Địa chỉ: Số 4 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, TP Hà Nội
MST: 0104944700)

Trả lời công văn số 28/CV-PVP ngày 17/7/2015 của Phân viện PUSKIN (gọi tắt là Phân viện) - hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng không chịu thuế.

“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp... ”

Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ (%) trên doanh thu.

“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1 %.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế

“1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng sau:

a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).

Tổ chức không phải doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác”.

+ Tại Khoản 2 Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn hán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:

“2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ... ”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Phân viện có phát sinh hoạt động giảng dạy cho đối tượng khác có nhu cầu thì:

+ Doanh thu từ hoạt động giảng dạy thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Phân viện thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.

+ Đề nghị Phân viện liên hệ với cơ quan thuế để được mua hóa đơn và sử dụng theo Khoản 1 Điều 11 và Khoản 2 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Phân viện được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT6;
- P.Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 51133/CT-HTr

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 51133/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/08/2015
Ngày hiệu lực 05/08/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 51133/CT-HTr giải đáp chính sách thuế doanh thu từ hoạt động giảng dạy Hà Nội 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 51133/CT-HTr giải đáp chính sách thuế doanh thu từ hoạt động giảng dạy Hà Nội 2015
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 51133/CT-HTr
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Ngày ban hành 05/08/2015
Ngày hiệu lực 05/08/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 51133/CT-HTr giải đáp chính sách thuế doanh thu từ hoạt động giảng dạy Hà Nội 2015

Lịch sử hiệu lực Công văn 51133/CT-HTr giải đáp chính sách thuế doanh thu từ hoạt động giảng dạy Hà Nội 2015

  • 05/08/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 05/08/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực