Công văn 518TCT/NV4

Công văn số 518TCT?NV4 ngày 7/02/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc thuế TTĐB đối với mạt hàng thuốc lá

Nội dung toàn văn Công văn 518TCT/NV4 thuế TTĐB mạt hàng thuốc lá


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 518TCT/NV4
V/v thuế TTĐB đối với mặt hàng thuốc lá

Hà Nội, ngày 07 tháng 2 năm 2003

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Anh Đức
(Số 10A Đường 10, Phường Phúc Xá, Q. Ba Đình, Hà Nội)

Trả lời công văn số 02/VPCT ngày 12/11/2002 của Công ty hỏi về trường hợp hàng hoá không chịu thuế TTĐB, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Thuốc lá là mặt hàng Nhà nước thống nhất quản lý, các cơ sở SX, KD thuốc lá phải đảm bảo các Điều kiện quy định và phải được cấp giấy phép của cơ quan có thẩm quyền. Nếu công ty được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc là dưới hình thức: mua thuốc lá Điều của Nhà máy thuốc lá Việt Nam rồi đóng vỏ bao, vỏ tút thì Công ty sẽ thực hiện kê khai nộp thuế theo hướng dẫn sau đây:

- Trường hợp Công ty có hợp đồng gia công với nước ngoài và Công ty trực tiếp mua sản phẩm thuốc lá điếu của Nhà máy thuốc lá Việt Nam để đóng gói vào vỏ bao, vỏ tút để để thành bao thuốc là hoàn chỉnh và trực tiếp xuất khẩu thì căn cứ theo quy định tại Điểm 1, Mục II, Phần A Thông tư số 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính, Công ty không phải kê khai nộp thuế TTĐB đối với phần kinh doanh thu xuất khẩu và cũng không được hoàn thuế TTĐB đầu vào (nếu có).

- Trường hợp sản phẩm thuốc lá điếu sau khi đóng gói thành sản phẩm thuốc lá bao hoàn chỉnh được bán nội địa thì Công ty phải kê khai và nộp thuế TTĐB. Giá tính thuế là giá trị sản phẩm thuốc lá hoàn chỉnh (bao gồm cả điếu thuốc và bao thuốc). Trường hợp phần giá trị điếu thuốc khi mua vào đã bao gồm cả thuế TTĐB do Nhà máy thuốc lá nộp thì Công ty được kê khai khấu trừ số thuế TTĐB đầu vào đó theo quy định tại Điểm 3c, Mục I Phần C Thông tư số 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 

K/T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 518TCT/NV4

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu518TCT/NV4
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/02/2003
Ngày hiệu lực07/02/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 518TCT/NV4

Lược đồ Công văn 518TCT/NV4 thuế TTĐB mạt hàng thuốc lá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 518TCT/NV4 thuế TTĐB mạt hàng thuốc lá
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu518TCT/NV4
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế, Bộ Tài chính
                Người ký***, Phạm Duy Khương
                Ngày ban hành07/02/2003
                Ngày hiệu lực07/02/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 518TCT/NV4 thuế TTĐB mạt hàng thuốc lá

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 518TCT/NV4 thuế TTĐB mạt hàng thuốc lá

                          • 07/02/2003

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 07/02/2003

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực