Công văn 5303/CT-TTHT

Công văn 5303/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5303/CT-TTHT chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ Hồ Chí Minh 2016


TNG CỤC THU
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5303/CT-TTHT
V/v: chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Royal Cargo VN
Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh
Mã số thuế
: 0302697556

Trả lời văn thư số 09/2016/CVRCV ngày 10/05/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 3e Điều 3 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế:

“e) Cấp mã số thuế cho Bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Bên Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.”

- Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định thuế suất 10%:

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

+ Tại điểm b khoản 1 Điều 16 quy định:

“1. Nguyên tắc lập hóa đơn

Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phn còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phn còn trng trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”

+ Tại Điều 24 quy định về việc xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn:

“1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nêu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mt, cháy, hỏng và thông báo với quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu s 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nht không quá năm (05) ngày k từ ngày xảy ra việc mt, cháy, hỏng hóa đơn. Trường hợp ngày cui cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cui cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.”

“2.Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mt, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng du trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.”

+ Tại điểm b khoản 2 Điều 16 quy định:

“…

Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.

…”

Căn cứ các quy định trên:

1. Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng làm đại lý giao nhận vận chuyển cho các Đại nước ngoài thì khi cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các Đại lý nước ngoài tại Việt Nam và thu phí đại lý (handling fee) Công ty lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%. Trường hợp Đại lý nước ngoài không nhận hóa đơn GTGT thì Công ty vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn”.

2. Trường hợp Công ty theo trình bày đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 số (MST 0311292267) để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho nhà thầu thì Công ty sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp thay thuế nhà thầu cho các nhà thu, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định.

3. Trường hợp Công ty khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã lập hóa đơn GTGT giao cho Bên mua (Liên 2) nhưng bị lỗi (mã số thuế của Bên mua bị mờ, nét mực không rõ) thì hai bên (Bên mua và Công ty) phải lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn Công ty khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và Công ty sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng du trên bản sao hóa đơn để giao cho Bên mua. Bên mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của Công ty kèm theo biên bản về việc hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế theo hướng dẫn trên. Công ty phải lập báo cáo về việc hỏng hóa đơn và thông báo với quan thuế quản lý thuế trực tiếp theo Khoản 1 Điều 24 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.PC;
- P.KTr 2;
- Lưu: VT, TTHT.
1039-
15954240/16 ATK

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5303/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5303/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/06/2016
Ngày hiệu lực09/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 5303/CT-TTHT chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5303/CT-TTHT chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ Hồ Chí Minh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5303/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành09/06/2016
                Ngày hiệu lực09/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 5303/CT-TTHT chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ Hồ Chí Minh 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 5303/CT-TTHT chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ Hồ Chí Minh 2016

                        • 09/06/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/06/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực