Công văn 531/TCT-CS

Công văn 531/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 531/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 531/TCT-CS
V/v thuế GTGT

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2019

 

Kính gửi: Ông Lê Minh Quân
(Đ/c: Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

Trả lời kiến nghị của Ông Lê Minh Quân gửi Cổng thông tin điện tử Chính phủ (kèm theo Phiếu chuyển số 12738/VPCP-ĐMDN ngày 31/12/2018 của Văn phòng Chính phủ chuyển Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế xem xét xử lý), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015, Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/7/2016) quy định:

- Điều 3:

“Điều 3. Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.”

- Điều 4:

“Điều 4. Người nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu)”

- Điều 5 quy định 25 nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Điều 8 quy định thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định:

“Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí.”

Căn cứ quy định nêu trên:

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng.

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

Trường hợp Ban quản lý dự án khu vực có các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí.

Đề nghị Ông Lê Minh Quân đối chiếu với các quy định nêu trên, quy định tại Điều 7 Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và liên hệ với Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để được hướng dẫn thực hiện cụ thể.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Ông Lê Minh Quân được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (ĐMDN);
- Cổng thông tin điện tử chính phủ;
- Thứ trưởng Trần Xuân Hà (để báo cáo);
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Cục thuế tỉnh Bà R
a - Vũng Tàu;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 531/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu531/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/02/2019
Ngày hiệu lực19/02/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 531/TCT-CS

Lược đồ Công văn 531/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 531/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu531/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýLưu Đức Huy
                Ngày ban hành19/02/2019
                Ngày hiệu lực19/02/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 531/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 531/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng

                        • 19/02/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/02/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực