Công văn 541/TCT-CS

Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 541/TCT-CS
V/v: ủy nhiệm thu thuế SDĐPNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hải Phòng

Trả lời công văn số 1949/CT-QLTTĐ ngày 8/11/2013 của Cục Thuế TP Hải Phòng về việc cấp biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại tiết 4.2 Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) đã quy định:

"4.2. Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của NNT. Phạm vi ủy nhiệm, trách nhiệm của cơ quan thuế và đơn vị ủy nhiệm thu thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành".

- Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 36 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:

"Điều 36. Thẩm quyền và phạm vi ủy nhiệm thu thuế

1. Cơ quan thuế ủy nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế sau đây:

…- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

…2. Việc ủy nhiệm thu thuế phải được thực hiện thông qua hợp đồng giữa Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế với đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp với cá nhân được ủy nhiệm thu thuế, trừ trường hợp ủy nhiệm thu thuế đối với các khoản thu nhập có tính chất không thường xuyên theo quy định của Bộ Tài chính".

Căn cứ các quy định trên thì việc ủy nhiệm thu (UNT) thuế SDĐPNN chỉ được thực hiện giữa cơ quan thuế với UBND cấp xã đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Về ý kiến đề xuất của Cục Thuế TP Hải Phòng nêu tại công văn 1949/CT-QLTTĐ Tổng cục Thuế xin ghi nhận để nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ PC, ban CC
- Lưu: VT, CS (3)

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT/VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Ngô Văn Độ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 541/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu541/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/02/2014
Ngày hiệu lực24/02/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu541/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNgô Văn Độ
                Ngày ban hành24/02/2014
                Ngày hiệu lực24/02/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

                        • 24/02/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 24/02/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực