Công văn 548TCT/NV6

Công văn số 548TCT/NV6 ngày 12/02/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN

Nội dung toàn văn Công văn 548TCT/NV6 miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 548TCT/NV6
V/v Miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN

Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 2003

 

Kính gửi:

Công ty TNHH TM-SX hạt giống Tân Đông Tây
(ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, TP.HCM

Trả lời công văn số 41/CV ngày 30/12/2002 của Công ty hỏi về vướng mắc khi thực hiện thuế TNDN bổ sung, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1.b.3, Mục V, Phần B Thông tư số 30/1998/NĐ-CP">18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa có hoạt động chịu thuế TNDN bổ sung, vừa có hoạt động tạm thời chưa có thuế TNDN bổ sung hoặc được miễn thuế TNDN bổ sung thì doanh nghiệp phải xác định số thuế TNDN phải nộp theo chế độ quy định, sau đó căn cứ tỷ trọng giữa thu nhập chịu thuế TNDN bổ sung và tổng thu nhập chịu thuế TNDN để xác định số thuế TNDN bổ sung phải nộp.”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH TM-SX giống Tân Đông Tây đang trong thời gian được miễn thuế TNDN bổ sung theo Luật KKĐTTN, đồng thời có thu nhập từ lãi hoạt động liên doanh thì phần thu nhập từ lãi liên doanh đó phải tính chung vào thu nhập chịu thuế của Công ty, tính thuế TNDN bổ sung theo chế độ quy định, sau đó xác định thuế TNDN bổ sung phải nộp theo tỷ trọng Thu nhập từ lãi liên doanh trên tổng Thu nhập sau thuế.

Vốn chủ sở hữu để tính thuế TNDN bổ sung bao gồm cả khoản vốn của Công ty đem đi liên doanh.

Trường hợp bên liên doanh cũng được ưu đãi đầu tư và thuộc diện được miễn thuế TNDN bổ sung thì Công ty TNHH Tân Đông Tây không phải kê khai nộp thuế TNDN bổ sung đối với khoản thu nhập từ lãi liên doanh này.

Tổng cục Thuế trả lời để công ty biết và thực hiện./.

 

K/T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 548TCT/NV6

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 548TCT/NV6
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/02/2003
Ngày hiệu lực 12/02/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 548TCT/NV6

Lược đồ Công văn 548TCT/NV6 miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 548TCT/NV6 miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 548TCT/NV6
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 12/02/2003
Ngày hiệu lực 12/02/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 548TCT/NV6 miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN

Lịch sử hiệu lực Công văn 548TCT/NV6 miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN

  • 12/02/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 12/02/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực