Công văn 5524/TC-TCHQ

Công văn số 5524/TC-TCHQ ngày 24/05/2004 của Bộ Tài chính về việc thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

Nội dung toàn văn Công văn 5524/TC-TCHQ thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 5524/TC-TCHQ
V/v thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2004

 

Kính gửi:

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục, hồ sơ hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu và thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp như sau:

I- Thủ tục hồ sơ để xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu quy định tại điểm 20, 22 mục II, phần A Thông tư 120/2003/TT-BTC:

1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu thuộc nguồn vốn ODA không hoàn lại) phải có văn bản xác nhận của Vụ Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính.

2. Hàng kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu, phải có:

+ Hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp).

+ Văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại đối với hàng hoá thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (bản sao có xác nhận của công chứng hoặc Bộ Thương mại).

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp).

3. Hàng quá cảnh và mượn đường qua lãnh thổ Việt Nam:

3.1. Đối với hàng quá cảnh đi thẳng phải có Bản kê khai hàng hoá quá cảnh.

3.2. Đối với hàng quá cảnh có lưu kho trong khu vực cửa khẩu hoặc thay đổi phương tiện vận tải phải có tờ khai hải quan hàng hoá quá cảnh và bản kê khai hàng hoá quá cảnh.

3.3. Đối với hàng hoá quá cảnh có lưu kho ngoài khu vực cửa khẩu hoặc đi qua lãnh thổ đất liền phải có đầy đủ những văn bản sau:

+ Văn bản cho phép quá cảnh của Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền.

+ Tờ khai hải quan hàng hoá quá cảnh và bản kê khai hàng hoá quá cảnh.

+ Nếu hàng quá cảnh là ô tô tự hành phải có thêm giấy phép lưu hành tạm thời do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi có cửa khẩu nhập hàng hoá cấp.

Riêng đối với hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành quy chế về hàng hoá của các nước, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Cụ thể là:

+ Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26/03/2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM ngày 30/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Quyết định số 1732/2000/QĐ-BTM ngày 13/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành quy chế về hàng hoá của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT đồng thời cũng thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, xét miễn thuế nhập khẩu hoặc được xét hoàn thuế nhập khẩu như: quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu ; nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu đã ký với nước ngoài thì thủ tục, hồ sơ để không thu thuế GTGT được thực hiện đúng như thủ tục, hồ sơ miễn thuế, xét miễn thuế, xét hoàn thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Để quản lý theo dõi, thanh khoản tờ khai đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu trên, khi làm thủ tục nhập khẩu, các doanh nghiệp khai báo tại phần thuế GTGT trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại một trong các điểm của mục II Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003.

II. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp và phiếu chuyển tiếp để khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá gia công xuất khẩu chuyển tiếp: Thực hiện theo đúng quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ ban hành kèm theo Quyết định số 153/2002/QĐ-BTC ngày 17/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính thông báo để Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ biết và chỉ đạo thống nhất việc thực hiện. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố niêm yết công khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan công văn này để các doanh nghiệp được biết. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Tổng cục Hải quan để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5524/TC-TCHQ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5524/TC-TCHQ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/05/2004
Ngày hiệu lực24/05/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5524/TC-TCHQ

Lược đồ Công văn 5524/TC-TCHQ thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5524/TC-TCHQ thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5524/TC-TCHQ
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrương Chí Trung
                Ngày ban hành24/05/2004
                Ngày hiệu lực24/05/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 5524/TC-TCHQ thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 5524/TC-TCHQ thủ tục, hồ sơ xử lý hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

                        • 24/05/2004

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 24/05/2004

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực