Công văn 56281/CT-TTHT

Công văn 56281/CT-TTHT năm 2018 về chi phí taxi công ty chi trả cho chuyên gia nước ngoài do công ty mẹ phái cử sang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 56281/CT-TTHT 2018 chi phí taxi chi trả cho chuyên gia nước ngoài Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56281/CT-TTHT
V/v: Chi phí taxi công ty chi trả cho các chuyên gia nước ngoài do công ty mẹ phái cử sang.

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH phần mềm DTS Việt Nam
(Địa chỉ: P.1805, tầng 18, tòa nhà Ledeco, 266 đường Đội Cấn, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
- MST: 0106534379)

Trả lời công văn số 03/2018-DTSVN ngày 20/6/2018 của Công ty TNHH phần mềm DTS Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 4 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, Sửa đổi, bổ sung tiết đ.5 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

“đ.5) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo quy chế của đơn vị.”

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty chi trả khoản chi phí đi lại từ nhà đến nơi làm việc và ngược lại vào các ngày làm việc cho người lao động (các chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng lao động với Công ty) theo quy chế của Công ty thì khoản chi về phương tiện này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết để thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng Pháp chế;
- Phòng KTT số 1;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 56281/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu56281/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/08/2018
Ngày hiệu lực13/08/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 56281/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 56281/CT-TTHT 2018 chi phí taxi chi trả cho chuyên gia nước ngoài Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 56281/CT-TTHT 2018 chi phí taxi chi trả cho chuyên gia nước ngoài Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu56281/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành13/08/2018
                Ngày hiệu lực13/08/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 56281/CT-TTHT 2018 chi phí taxi chi trả cho chuyên gia nước ngoài Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 56281/CT-TTHT 2018 chi phí taxi chi trả cho chuyên gia nước ngoài Hà Nội

                        • 13/08/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/08/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực