Công văn 56687/CTHN-TTHT

Công văn 56687/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu đối với hoa hồng môi giới do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 56687/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu hoa hồng môi giới Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56687/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu đối với hoa hồng môi giới

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty TNHH Kiểm toán định giá A - Z Việt Nam
Đ/c: Căn hộ 17 - Dãy A - Lô số 1, KĐT mới Trung Yên, P Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội; MST: 0107302099

Trả lời công văn số 52/2021/CV-AZ ngày 29/11/2021 của Công ty TNHH Kiểm toán định giá A - Z Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế nhà thầu đối với hoa hồng môi giới, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”

+ Tại khoản 4 Điều 2 hướng dẫn về đối tượng không áp dụng:

“4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia tăng:

“1. Doanh thu tính thuế GTGT

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp, cụ thể:

...b.5) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

b.6) Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

Ví dụ 13:

Công ty A ở nước ngoài cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại Doanh thu tính thuế GTGT của Công ty A được xác định như sau:

+ Đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam (không phân biệt người gửi ở nước ngoài hay người nhận tại Việt Nam trả tiền dịch vụ) không thuộc diện chịu thuế GTGT;

+ Đối với dịch vụ chuyển phát từ Việt Nam ra nước ngoài (không phân biệt người gửi tại Việt Nam hay người nhận ở nước ngoài trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Công ty A nhận được.

2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % đế tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

“1. Doanh thu tính thuế TNDN

b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

...b.7) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thau nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

b.8) Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

Ví dụ 22:

Công ty A ở nước ngoài cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại Doanh thu tính thuế TNDN của Công ty A được xác định như sau:

+ Đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam (không phân biệt người gửi ở nước ngoài hay người nhận tại Việt Nam trả tiền dịch vụ) không thuộc thu nhập chịu thuế TNDN;

+ Đối với dịch vụ chuyển phát từ Việt Nam ra nước ngoài (không phân biệt người gửi tại Việt Nam hay người nhận ở nước ngoài trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Công ty A nhận được.

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính tiền doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Trường hợp công ty tại nước ngoài phát sinh thu nhập từ hoạt động môi giới cho dịch vụ vận tải hàng hóa chiều từ Việt Nam ra nước ngoài thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2013/TT-BTC .

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 5%.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 8 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Kiểm toán định giá A - Z Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TTKT 1,8;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 56687/CTHN-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu56687/CTHN-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2021
Ngày hiệu lực23/12/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 56687/CTHN-TTHT

Lược đồ Công văn 56687/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu hoa hồng môi giới Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 56687/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu hoa hồng môi giới Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu56687/CTHN-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành23/12/2021
                Ngày hiệu lực23/12/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 56687/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu hoa hồng môi giới Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 56687/CTHN-TTHT 2021 thuế nhà thầu hoa hồng môi giới Cục Thuế Hà Nội

                            • 23/12/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 23/12/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực