Công văn 567/KBNN-HĐV

Công văn 567/KBNN-HĐV hướng dẫn Thông tư 103/2006/ TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Kho bạc Nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 567/KBNN-HĐV hướng dẫn Thông tư 103/2006/ TT-BTC phát hành trái phiếu


BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 567/KBNN-HĐV
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 103/2006/ TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2007

 

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Thông tư số 103/2006/TT-BTC ngày 02/11/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2003/TT-BTC ngày 16/9/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết một số điểm như sau:

I. THANH TOÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ (TPCP) TRƯỚC HẠN

1- Điều kiện và thủ tục thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn:

a/ Điều kiện để thanh toán trước hạn

Chủ sở hữu trái phiếu Chính phủ (bao gồm cả loại có ghi tên, không ghi tên, bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ của tất cả các đợt phát hành) là cá nhân, gặp hoàn cảnh khó khăn đặc biệt, bất khả kháng như: Bị tổn thất lớn về tài sản do thiên tai, hỏa hoạn hoặc trong gia đình có người bị tai nạn, ốm đau phải điều trị dài ngày, chi phí tốn kém, có đơn đề nghị và có xác nhận của cơ quan có trách nhiệm (được quy định dưới đây).

b/ Trình tự, thủ tục thanh toán trước hạn

Khi chủ sở hữu đề nghị Kho bạc Nhà nước (KBNN) thanh toán trái phiếu trước hạn, KBNN nơi phát hành có trách nhiệm giải thích rõ điều kiện được thanh toán, nếu chủ sở hữu trái phiếu có đủ điều kiện quy định thì hướng dẫn làm đơn đề nghị KBNN thanh toán trái phiếu trước hạn, có xác nhận của cơ quan có trách nhiệm, cụ thể như sau:

- Xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi chủ sở hữu trái phiếu cư trú về mức độ thiệt hại, tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn.

- Xác nhận của bệnh viện về tình trạng sức khỏe, thương tật của người bị tai nạn, ốm đau và nhu cầu chi phí chữa bệnh.

Trường hợp chủ sở hữu trái phiếu không đủ điều kiện để được thanh toán trái phiếu trước hạn thì KBNN nơi phát hành hướng dẫn chuyển nhượng trái phiếu theo đúng quy định hiện hành.

2. Phân cấp giải quyết thanh toán trái phiếu trước hạn:

a/ Giám đốc KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là KBNN tỉnh) được giải quyết thanh toán trái phiếu trước hạn với tổng mệnh giá các tờ trái phiếu đủ điều kiện thanh toán của một chủ sở hữu:

+ Loại có ghi tên, phát hành bằng tiền Việt Nam: Dưới 100 triệu đồng;

+ Loại không ghi tên, phát hành bằng tiền Việt Nam: Dưới 50 triệu đồng.

b/ Tổng Giám đốc KBNN giải quyết thanh toán trước hạn với tổng mệnh giá các tờ trái phiếu:

+ Loại trái phiếu có ghi tên, phát hành bằng tiền Việt Nam: Từ 100 triệu đồng trở lên;

+ Loại trái phiếu không ghi tên, phát hành bằng tiền Việt Nam: Từ 50 triệu đồng trở lên;

+ Tất cả các loại trái phiếu có ghi tên và không ghi tên, phát hành bằng ngoại tệ.

Tổng Giám đốc KBNN giải quyết thanh toán trước hạn trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của Giám đốc KBNN tỉnh (có kèm theo hồ sơ).

c/ Tất cả các trường hợp thanh toán trước hạn chỉ được giải quyết tại KBNN phát hành, không thanh toán vãng lai tại KBNN khác (kể cả trái phiếu bằng tiền Việt Nam và bằng ngoại tệ).

d/ Việc thanh toán trước hạn chỉ do Tổng Giám đốc KBNN và Giám đốc KBNN tỉnh giải quyết, không phân cấp cho Giám đốc KBNN huyện, quận, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là huyện).

3 - Nguyên tắc và phương pháp xác định giá thanh toán trái phiếu trước hạn:

a/ Nếu thời gian mua trái phiếu chưa đủ 1 năm thì không được hưởng lãi; nếu thời gian từ 1 năm đến dưới 2 năm thì được hưởng lãi 1 năm; nếu thời gian từ 2 năm đến dưới 3 năm thì được hưởng lãi 2 năm... (nếu tem lĩnh lãi đã thanh toán hoặc chưa đủ thời gian hưởng lãi thì không được thanh toán lãi).

b/ Giá thanh toán trái phiếu trước hạn gồm:

- Tiền gốc: Là mệnh giá in sẵn trên tờ trái phiếu.

- Tiền lãi: Là số lãi được hưởng hàng năm, đến hạn nhưng chưa thanh toán.

Công thức tính:

Giá thanh toán trái phiếu trước hạn

=

Tiền gốc (mệnh giá) trái phiếu

+

Tiền lãi trái phiếu

(nếu đủ thời gian hưởng lãi nhưng chưa thanh toán)

4 - Nguồn vốn thanh toán trái phiếu trước hạn:

a/ Đối với trái phiếu Chính phủ bằng tiền Việt Nam

- Các đơn vị KBNN được tạm ứng tồn ngân KBNN để thanh toán trái phiếu trước hạn.

- Căn cứ vào số liệu thanh toán trái phiếu trước hạn hàng tháng (trên bảng cân đối tài khoản) của các KBNN tỉnh, KBNN tổng hợp số liệu toàn hệ thống để làm văn bản đề nghị Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước) chuyển trả tiền thanh toán trái phiếu trước hạn cho KBNN.

- Căn cứ vào số tiền Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) chuyển trả KBNN, KBNN chuyển nguồn vốn thanh toán trái phiếu trước hạn cho các KBNN tỉnh; KBNN tỉnh chuyển nguồn vốn thanh toán trái phiếu trước hạn cho các KBNN huyện.

b/ Đối với trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ

- Nguồn vốn thanh toán trước hạn do KBNN chuyển về cho bạc KBNN tỉnh khi có nhu cầu thanh toán trước hạn.

- Khi nhận được nguồn ngoại tệ của KBNN chuyển về, các KBNN tiến hành thanh toán trước hạn cho chủ trái phiếu.

c/ Nghiêm cấm các đơn vị KBNN dùng các nguồn kinh phí của đơn vị mình để mua lại trái phiếu trước hạn.

5- Sửa đổi, bổ sung tài khoản hạch toán kế toán thanh TPCP trước hạn

5.1. Sửa đổi tài khoản

Đổi tên TK 201.04 “Tạm ứng chi trả trái phiếu ngoại tệ” thành “Tạm ứng chi trả trái phiếu ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định”.

Tài khoản này được mở và sử dụng tại các đơn vị KBNN để hạch toán:

- Các khoản quy đổi số tiền gốc, lãi trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trong trường hợp thanh toán cho khách hàng (người mua) bằng đồng Việt Nam.

- Số tạm ứng tồn ngân Kho bạc bằng ngoại tệ chi trả trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ.

5.2. Bổ sung tài khoản

a/ Tài khoản 201.05 “Tạm ứng chi trả trái phiếu ngoại tệ theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương công bố”.

Tài khoản này được mở và sử dụng tại các đơn vị KBNN để hạch toán các khoản quy đổi số tiền gốc, lãi trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm gần nhất trong trường hợp thanh toán cho khách hàng (người mua) bằng đồng Việt Nam.

b/ Tài khoản 668 “Các nghiệp vụ liên quan đến xử lý tiền tệ”.

Tài khoản này dùng để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến xử lý tiền tệ như: hoán đổi giữa các loại tiền, xử lý số dư các tài khoản có liên quan đến nhiều loại tiền ...

Tài khoản 668 có các tài khoản bậc III sau:

- TK 668.01 “Trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam chờ quyết toán” được sử dụng trong trường hợp xử lý số dư các tài khoản có liên quan đến việc phát hành TPCP bằng ngoại tệ, nhưng thanh toán cho khách hàng bằng đồng Việt Nam.

Bên Nợ: Phản ánh số gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ được thanh toán bằng đồng Việt Nam đã được quyết toán.

Bên Có: Phản ánh số gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ được thanh toán bằng đồng Việt Nam.

Số dư Có: Phản ánh số gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ được thanh toán bằng đồng Việt Nam chưa được quyết toán.

- TK 668.90 “Các khoản khác” được sử dụng khi có quy định của KBNN.

6. Phương pháp hạch toán (thanh toán TPCP trước hạn)

6.1. Đối với trái phiếu Chính phủ phát hành bằng đồng Việt Nam

6.1.1. Tại KBNN huyện

- Căn cứ hồ sơ thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn được duyệt và tờ trái phiếu Chính phủ bằng đồng Việt Nam phát hành để đầu tư cho các công trình GTTL, kế toán lập bảng kê thanh toán trái phiếu trước hạn và ghi:

Nợ TK 901.31, 901.33, ... (gốc)

Nợ TK 612.31, 612.33, ... (lãi)

 Có TK 50, 51, ...

- Căn cứ Lệnh chuyển Có do KBNN tỉnh chuyển nguồn thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn, kế toán ghi:

Nợ TK 652.02

Có TK 884.31, 884.33, ...

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 884.31, 884.33, ...

Có TK 611.31, 611.33, ...(gốc)

Có TK 612.31, 612.33, ... (lãi)

6.1.2. Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Lệnh chuyển Có do Sở Giao dịch chuyển nguồn thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn, kế toán ghi:

Nợ TK 642.02

Có TK 883.31, 883.33, ...

- Căn cứ chứng từ chuyển nguồn thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn về KBNN huyện kế toán ghi:

Nợ TK 883.31, 883.33, ...

Có TK 650.02

- Kế toán thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn và nhận nguồn tại Văn phòng KBNN tỉnh: tương tự như KBNN huyện.

6.1.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

- Căn cứ Ủy nhiệm chi của Bộ Tài chính chuyển nguồn thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn, kế toán ghi:

Nợ TK 943.17

Có TK 882.31, 882.33, ...

- Căn cứ Thông báo quyết toán trái phiếu được KBNN phê duyệt cho KBNN các tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển nguồn thanh toán trái phiếu Chính phủ (trong đó có số thanh toán trước hạn) về KBNN tỉnh, ghi:

Nợ TK 882.31, 882.33, ...

Có TK 640.02

6.2. Đối với trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ

6.2.1. Tại KBNN huyện

a/ Trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ

- Trái phiếu ngoại tệ phát hành bằng loại tiền nào thì được thanh toán bằng loại tiền đó.

- Nhận nguồn thanh toán trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi:

Nợ TK 522

Có TK 884.32, 884.34, ... (chi tiết gốc, lãi)

- Rút tiền mặt bằng ngoại tệ từ ngân hàng về để thanh toán trái phiếu, kế toán ghi:

Nợ TK 521.01

Nợ TK 661.01 (chi tiết phí tiền mặt)

Có TK 522

- Căn cứ hồ sơ thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn được duyệt và tờ trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ phát hành để đầu tư cho các công trình GTTL, kế toán lập bảng kê thanh toán gốc, lãi trái phiếu trước hạn và ghi:

+ Phần thanh toán gốc, lãi TPCP bằng ngoại tệ:

Nợ TK 901.32, 901.34, ... (mã gốc trước hạn)

Nợ TK 612.32, 612.34, ... (mã lãi đúng hạn)

Có TK 521.01

+ Phần thanh toán lãi ngoại tệ lẻ:

Nợ TK 201.05 (chi tiết lãi TPCP lẻ trả bằng đồng Việt Nam)

Có TK 501.01

Đồng thời:

Nợ TK TK 612.31, 612.33, ...

Có TK 668.01 (chi tiết lãi TPCP lẻ trả bằng đồng Việt Nam)

- Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư Nợ TK 201.05 kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi:

Nợ TK 201.04 (chi tiết lãi TPCP lẻ trả bằng đồng Việt Nam)

Có TK 201.05 (chi tiết lãi TPCP lẻ trả bằng đồng Việt Nam)

Đồng thời báo Nợ về KBNN tỉnh:

Nợ TK 650.01

Có TK 201.04 (chi tiết lãi TPCP lẻ trả bằng đồng Việt Nam)

- Quyết toán được duyệt, kế toán ghi:

Nợ TK 884 (chi tiết theo đợt phát hành)

Có TK 611 (chi tiết gốc theo đợt phát hành)

Có TK 612 (chi tiết lãi theo đợhan phát hành)

Đồng thời ghi:

Nợ TK TK 668.01 (chi tiết lãi TPCP lẻ trả bằng đồng Việt Nam)

Có TK 612.32, 612.34, ...

b/ Trường hợp thanh toán trái phiếu ngoại tệ được quy đổi bằng đồng Việt Nam

- Một số điểm cần lưu ý:

+ Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu thanh toán bằng đồng Việt Nam (một phần hoặc toàn bộ) thì được quy đổi theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn công bố tại thời điểm gần nhất.

+ Trường hợp thanh toán trái phiếu ngoại tệ có số lẻ (dưới 10 đơn vị tiền tệ trở xuống) thì được quy đổi ra đồng Việt Nam để thanh toán.

+ Nếu những đơn vị KBNN có khó khăn về ngoại tệ lẻ (từ dưới 50 đơn vị tiền tệ trở xuống) thì vận động chủ sở hữu trái phiếu thanh toán bằng đồng Việt Nam.

- Căn cứ hồ sơ thanh toán trái phiếu Chính phủ trước hạn được duyệt và tờ trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ phát hành để đầu tư cho các công trình GTTL và đề nghị thanh toán bằng tiền mặt của chủ sở hữu tờ trái phiếu, kế toán lập bảng kê thanh toán gốc, lãi trái phiếu trước hạn và ghi:

Nợ TK 201.05 (chi tiết gốc, lãi, đợt phát hành)

Có TK 501.01

Đồng thời ghi:

Nợ TK 612.32, 612.34 (mã lãi đúng hạn)

Nợ TK 901.32 901.34 (mã gốc trước hạn)

Có TK 668.01 (chi tiết gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ thanh toán bằng đồng VN)

- Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư Nợ TK 201.05 kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi:

+ Trường hợp tỷ giá bình quân trong tháng của Ngân hàng Ngoại thương cao hơn tỷ giá hạch toán:

Nợ TK 201.04 (chi tiết gốc, lãi TPCP trả bằng đồng Việt Nam)

Nợ TK 691.01

Có TK 201.05 (chi tiết gốc, lãi TPCP trả bằng đồng Việt Nam)

+ Trường hợp tỷ giá bình quân trong tháng của Ngân hàng Ngoại thương thấp hơn tỷ giá hạch toán:

Nợ TK 201.04 (chi tiết gốc, lãi TPCP trả bằng đồng Việt Nam)

Có TK 201.05 (chi tiết gốc, lãi TPCP trả bằng đồng Việt Nam)

Có TK 691.01

Đồng thời báo Nợ về KBNN tỉnh:

Nợ TK 650.01

Có TK 201.04 (chi tiết gốc, lãi TPCP trả bằng đồng Việt Nam)

- Định kỳ chuyển số chênh lệch tỷ giá về KBNN tỉnh.

- Nhận Thông báo quyết toán được duyệt, kế toán ghi:

Nợ TK TK 668.01 (chi tiết gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam)

Có TK 611

Có TK 612.32, 612.34, ...

Đồng thời chuyển số ngoại tệ thừa do thanh toán bằng tiền mặt cho khách hàng về KBNN tỉnh, kế toán ghi:

Nợ TK 884.32, 884.34, ...

Có TK 522

6.2.2. Tại KBNN tỉnh

- Kế toán thanh toán, quyết toán TPCP phát hành bằng ngoại tệ, thanh toán bằng đồng Việt Nam tại Văn phòng KBNN tỉnh: tương tự như KBNN huyện.

- Nhận báo Nợ số chi ngoại tệ lẻ và số ngoại tệ chi gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam từ KBNN huyện chuyển về, kế toán ghi:

Nợ TK 201.04 (chi tiết gốc, lãi, đợt phát hành)

Có TK 652.01

- Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư Nợ TK 201.04 trên toàn địa bàn, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Sở Giao dịch:

Nợ TK 640.01

 Có TK 201.04 (chi tiết gốc, lãi, đợt phát hành)

6.2.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

- Nhận Lệnh chuyển Nợ số tạm ứng chi ngoại tệ lẻ và số ngoại tệ chi gốc, lãi TPCP phát hành bằng ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi:

Nợ TK 201.04 (chi tiết gốc, lãi, đợt phát hành)

 Có TK 642.01

- Nhận số ngoại tệ thừa do thanh toán bằng tiền mặt cho khách hàng từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi:

Nợ TK 522

 Có TK 882.32, 882.34, ...

Đồng thời tất toán TK 201.04 và TK 882:

Nợ TK 882.31, 882.33, ...

Có TK 201.04 (chi tiết Gốc, Lãi, đợt phát hành)

6.3. Về chương trình quản lý trái phiếu

 Hiện nay Chương trình quản lý trái phiếu chưa cho phép nhập các tờ trái phiếu thanh toán trước hạn; vì vậy, tất cả các trái phiếu sau khi đã được thanh toán trước hạn, kế toán phải mở sổ theo dõi (số sê ri, mệnh giá trái phiếu) bên ngoài chương trình quản lý trái phiếu. Sau khi KBNN chỉnh sửa Chương trình quản lý trái phiếu sẽ có công văn hướng dẫn để các đơn vị nhập vào chương trình.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

- Công văn này thay thế công văn số 1611 KB/HĐV ngày 12/10/2004 của Kho bạc Nhà nước v/v mua lại trái phiếu Chính phủ trước hạn.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Kho bạc Nhà nước để thống nhất giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lãnh đạo Bộ (để b/c)
- Vụ NSNN (để phối hợp TH)
- Các Ban, TT, VP thuộc KBNN
- Lưu: VT, HĐV.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 567/KBNN-HĐV

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu567/KBNN-HĐV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/03/2007
Ngày hiệu lực22/03/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 567/KBNN-HĐV

Lược đồ Công văn 567/KBNN-HĐV hướng dẫn Thông tư 103/2006/ TT-BTC phát hành trái phiếu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Công văn 567/KBNN-HĐV hướng dẫn Thông tư 103/2006/ TT-BTC phát hành trái phiếu
          Loại văn bảnCông văn
          Số hiệu567/KBNN-HĐV
          Cơ quan ban hànhKho bạc Nhà nước Trung ương
          Người kýNguyễn Đình Sơn
          Ngày ban hành22/03/2007
          Ngày hiệu lực22/03/2007
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcTài chính nhà nước
          Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
          Cập nhật16 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 567/KBNN-HĐV hướng dẫn Thông tư 103/2006/ TT-BTC phát hành trái phiếu

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 567/KBNN-HĐV hướng dẫn Thông tư 103/2006/ TT-BTC phát hành trái phiếu

                      • 22/03/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/03/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực