Công văn 5675/TCHQ-TXNK

Nội dung toàn văn Công văn 5675/TCHQ-TXNK 2023 miễn giảm thuế đối với mặt hàng đá


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5675/TCHQ-TXNK
V/v vướng mc mặt hàng đá

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Dịch vụ và Thương mại Quốc tế Mạnh Tiến
(34/2A Tô Ký, Ấp Đông, xã Thi Tam Thôn, Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01-23/CV/MI ngày 23/8/2023 của Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Dịch vụ và Thương mại Quốc tế Mạnh Tiến về vướng mắc đối với mặt hàng làm bằng đá tự nhiên. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị Định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính Phủ:

2. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biu thuế xuất khẩu đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

a) Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biu thuế xuất khẩu.

b) Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sn phm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Mã s và thuế suất thuế xuất khu các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211:

Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ s và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biu thuế xuất khu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211. Trường hợp không kê khai mức thuế sut thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mu s 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm làm thủ tục hải quan đ chứng minh hàng hóa kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xut khu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.

Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ s và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, người khai hải quan kê khai hàng hóa xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biu thuế nhập khu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định này và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

Theo đó, đề nghị Công ty đối chiếu với quy định dẫn trên và quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị Định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ để xác định mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm STT 211 Biểu thuế xuất khẩu hay không.

Về việc xác định đối tượng điều chỉnh theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng, đề nghị Công ty có văn bản gửi Bộ Xây dựng để được giải đáp theo đúng chức năng, thẩm quyền quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Dịch vụ và Thương mại Quốc tế Mạnh Tiến biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Hoàng Việt Cường (đ
b/c);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đào Thu Hương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5675/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5675/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/11/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 tháng trước
(10/11/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5675/TCHQ-TXNK

Lược đồ Công văn 5675/TCHQ-TXNK 2023 miễn giảm thuế đối với mặt hàng đá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5675/TCHQ-TXNK 2023 miễn giảm thuế đối với mặt hàng đá
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5675/TCHQ-TXNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýĐào Thu Hương
                Ngày ban hành03/11/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 tháng trước
                (10/11/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 5675/TCHQ-TXNK 2023 miễn giảm thuế đối với mặt hàng đá

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 5675/TCHQ-TXNK 2023 miễn giảm thuế đối với mặt hàng đá

                            • 03/11/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực