Công văn 5777/TCT-DNL

Công văn 5777/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn tính, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng kinh doanh dịch vụ Roaming quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5777/TCT-DNL 2017 hướng dẫn tính nộp thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5777/TCT-DNL
V/v: hướng dẫn tính, nộp thuế GTGT

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I).
(Địa chỉ: Số 97 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, TP Hà Nội)

Trả lời công văn số 3748/VNPTI-KTTC của Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) đề nghị hướng dẫn về việc xác định thuế GTGT đối với hợp đồng kinh doanh dịch vụ Roaming (chuyển vùng) quốc tế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính quy định đối tượng chịu thuế GTGT như sau:

"Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này."

Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên quy định:

"Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác."

Căn cứ quy định trên, trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ chuyển vùng quốc tế giữa VNPT-I với đối tác NTT Docomo-japan có điều khoản đối tác cam kết trả cho VNPT-I mức tiền tối thiểu trong trường hợp lưu lượng thực tế thực hiện của đối tác NTT Docomo-japan kết nối vào mạng viễn thông của VNPT thấp hơn so với lưu lượng tính theo bình quân cam kết (do nhu cầu thực tế thấp) thì khoản chênh lệch giữa mức tiền tối thiểu theo cam kết và giá trị dịch vụ thực tế cung cấp mà VNPT-I nhận được lả khoản thu tài chính khác. VNPT-I không phải khai, tính nộp thuế GTGT đối với phần thu nhập này.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các V
ụ: PC, CST, CĐKT-BTC;
- Các Vụ: PC, KK, CS (TCT);
- Lưu: VT, TCT (DNL (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PH
Ó TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5777/TCT-DNL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5777/TCT-DNL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/12/2017
Ngày hiệu lực18/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5777/TCT-DNL

Lược đồ Công văn 5777/TCT-DNL 2017 hướng dẫn tính nộp thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5777/TCT-DNL 2017 hướng dẫn tính nộp thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5777/TCT-DNL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýĐặng Ngọc Minh
                Ngày ban hành18/12/2017
                Ngày hiệu lực18/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 5777/TCT-DNL 2017 hướng dẫn tính nộp thuế giá trị gia tăng

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 5777/TCT-DNL 2017 hướng dẫn tính nộp thuế giá trị gia tăng

                        • 18/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực