Công văn 5881TC/TCDN

Công văn số 5881 TC/TCDN ngày 5/06/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón

Nội dung toàn văn Công văn 5881 TC/TCDN hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 5881 TC/TCDN
V/v hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2003

 

Kính gửi:

- Tổng công tu Vật tư nông nghiệp
 - Công ty Vật tư nông nghiệp Nghệ An

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 37/2003/QĐ-TTg ngày 12/3/2003 về việc nhập khẩu phân Urê dự trữ lưu thông, công văn số 2239/VPCP-KTTH ngày 9/5/2003 về việc tiêu thụ phân bón dự trữ lưu thông, Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về cơ chế tài chính đối với việc dự trữ lưu thông phân urê như sau:

1. Về quản lý lượng phân bón dự trữ: các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ dự trữ phân bón (theo văn bản phân bổ chỉ tiêu của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn và của Tổng công ty Vật tư nông nghiệp) cần mở sổ sách theo dõi riêng lượng phân dự trữ được giao và thực hiện việc tiêu thụ số phân dự trữ được giao và thực hiện việc tiêu thụ số phân dự trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2239/VPCP-KTTH ngày 9/5/2003 và của Bộ Nông nghiệp-Phát triển nông thôn tại công văn số 1146 BNN/KH ngày 15/5/2003.Các doanh nghiệp này sẽ vay ngân hàng để dự trữ phân bón và được ngân sách hỗ trợ 100% lãi suất trong thời gian dự trữ.

2. Về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng cho phân bón dự trữ lưu thông:

2.1. Số lượng phân bón hỗ trợ 100. 000 tấn phân urê.

2.2. Thời gian nhập khẩu phân bón dự trữ: Các doanh nghiệp thực hiện việc nhập khẩu phân urê dự trữ trong tháng 3 năm 2003.

2.3. Thời gian dự trữ, từ ngày 20/3/2003 đến hết ngày 31/7/2003.

2.4. Thời gian hỗ trợ, kể từ ngày nhập kho Urê dự trữ đến ngày tiêu thụ xong số phân dự trữ nhưng chậm nhất là hết ngày 31/7/2003.

2.5. Mức hỗ trợ: 100% lãi suất vay ngân hàng

2.6. Nguồn hỗ trợ: từ Quỹ Hỗ trợ Xuất khẩu.

2.7. Giá để tính hỗ trợ: bao gồm giá nhập khẩu Urê (giá CIF) và các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong thời gian dự trữ. Đối với những lô phân dự trữ đã nộp thuế VAT nhập khẩu theo thông báo của cơ quan Hải quan sẽ được cộng thêm khoản thuế VAT nhập khẩu đã nộp vào giá để làm căn cứ tính hỗ trợ.

3. Xử lý tài chính sau khi hết thời gian dự trữ: doanh nghiệp được quyền chủ động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

Trong trường hợp phát sinh lỗ do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải báo cáo với cơ quan chức năng để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét giải quyết.

4. Thủ tục hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng; sau khi hết thời gian dự trữ, doanh nghiệp gửi tới Bộ Tài chính các hồ sơ sau:

- Công văn đề nghị xuất quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng của doanh nghiệp (có xác nhận của cơ quan giao chỉ tiêu dự trữ).

- Bản sao bộ hồ sơ nhập khẩu, L/C, tờ khai hải quan, hoá đơn mua hàng (Invoice), hoá đơn vận chuyển (Bill), có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp).

- Bảng kê nhập kho phân dự trữ từ ngày 20/3/2003, báo cáo nhập xuất tồn kho phân bón theo từng ngày từ 20/3/2003 đến 31/7/2003,các bảng kê trên phải có xác nhận của Sở vật giá-tài chính Nghệ An (đối với công ty Vật tư nông nghiệp Nghệ An) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với doanh nghiệp của Tổng công ty Vật tư Nông nghiệp) theo biểu mẫu số 1.

- Bảng kê dư nợ vay Ngân hàng tháng 3,4,5,6,7 năm 2003 (có xác nhận của Ngân hàng cho vay), bảng kê số dư để tính tích số của từng tháng trên.

- Khế ước vay ngân hàng, bảng kê trả lãi vay Ngân hàng của những lô phân dự trữ (có xác nhận của Ngân hàng cho vay).

- Bảng tính toán lãi suất vay vốn ngân hàng mua phân bón dự trữ đề nghị được hỗ trợ ( theo biểu số 2 đính kèm). Bảng tính này phải được Sở Tài chính Vật giá tỉnh Nghệ An thẩm định và xác nhận (đối với công ty Vật tư Nông nghiệp Nghệ An); Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và xác nhận (đối với doanh nghiệp của Tổng công ty Vật tư nông nghiệp).

- Hồ sơ được gửi Bộ Tài chính (Cục tài chính doanh nghiệp) trước ngày 1/9/2003. Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính sẽ thực hiện việc kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và tiến hành xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu hỗ trợ cho từng doanh nghiệp./.

 

 

KT BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG




Lê Thị Băng Tâm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5881TC/TCDN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 5881TC/TCDN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/06/2003
Ngày hiệu lực 05/06/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5881TC/TCDN

Lược đồ Công văn 5881 TC/TCDN hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 5881 TC/TCDN hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 5881TC/TCDN
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành 05/06/2003
Ngày hiệu lực 05/06/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 5881 TC/TCDN hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón

Lịch sử hiệu lực Công văn 5881 TC/TCDN hướng dẫn cơ chế dự trữ lưu thông phân bón

  • 05/06/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 05/06/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực