Công văn 591/TCT-HT

Công văn số 591/TCT-HT về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 591/TCT-HT miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 591/TCT-HT
V/v: miễn giảm thuế TNDN

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Trung Việt
(Địa chỉ: Số 111 đường Phan Bội Châu, P. Thống Nhất, TP. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk)

 

Trả lời vướng mắc về thuế theo công văn số 01/2008/CV-Cty ngày 04/01/2008 của Công ty TNHH Trung Việt về việc miễn giảm thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 1.1, Mục III, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Tại điểm 1.3,Mục IV, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC quy định: Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Trung Việt được miễn, giảm thuế TNDN theo quy định tại điểm 1.1, Mục III, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên, đồng thời trong thời gian miễn, giảm thuế, Công ty vừa có hoạt động sản xuất, vừa có các hoạt động kinh doanh khác không thuộc diện miễn, giảm thuế TNDN thì Công ty chỉ được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất của Công ty.

Tổng cục Thuế hướng dẫn để Công ty biết và thực hiện, nếu còn nội dung nào chưa rõ đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Tuyên truyền – Hỗ trợ Cục thuế tỉnh ĐăkLăk để được hướng dẫn thêm.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế ĐăkLăk
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC, CS, TTTĐ
- Lưu: VT; HT.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 591/TCT-HT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 591/TCT-HT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/01/2008
Ngày hiệu lực 24/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 591/TCT-HT miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 591/TCT-HT miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 591/TCT-HT
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 24/01/2008
Ngày hiệu lực 24/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 591/TCT-HT miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 591/TCT-HT miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 24/01/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/01/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực