Công văn 60198/CT-TTHT

Công văn 60198/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 60198/CT-TTHT 2017 chính sách thuế hàng hóa dịch vụ Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60198/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2017

 

Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 764/PC-TCT ngày 16/08/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Mai Xuân Nam ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, nộp thuế như sau:

+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

"13. Dạy học, dạy nghề theo quy định, của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp."

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10% như sau:

"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này... ”

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân như sau:

+ Tại Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

"2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền."

+ Tại Khoản 1, 2, 3 Điều 7 căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú;

+ Tại Điều 18 hướng dẫn căn cứ tính thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú.

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”

Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Độc giả theo nguyên tắc như sau:

1. Về thuế giá trị gia tăng: Trường hợp Công ty của độc giả phát sinh doanh thu từ hoạt động đào tạo golf cho các cá nhân trong nước nếu không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%.

2. Về thuế thu nhập cá nhân: trường hợp Công ty có chi trả tiền lương cho chuyên gia nước ngoài thì khoản thu nhập này là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia nước ngoài. Công ty căn cứ vào tình trạng cư trú để khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân theo Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 (đối với cá nhân cư trú) hoặc Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính (đối với cá nhân không cư trú).

3. Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Các khoản chi phí trong quá trình đào tạo nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (gửi kèm hồ sơ liên quan) để được xem xét, hướng dẫn.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 60198/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu60198/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/09/2017
Ngày hiệu lực05/09/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 60198/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 60198/CT-TTHT 2017 chính sách thuế hàng hóa dịch vụ Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 60198/CT-TTHT 2017 chính sách thuế hàng hóa dịch vụ Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu60198/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành05/09/2017
                Ngày hiệu lực05/09/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 60198/CT-TTHT 2017 chính sách thuế hàng hóa dịch vụ Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 60198/CT-TTHT 2017 chính sách thuế hàng hóa dịch vụ Hà Nội

                        • 05/09/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/09/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực