Nội dung toàn văn Công văn 6061/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng máy làm nóng lạnh nước uống cây nước nóng lạnh 2016
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6061/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua rà soát cơ sở dữ liệu phân loại mặt hàng khai báo là “Máy làm nóng lạnh nước uống” hoặc “Cây nước nóng lạnh”, Tổng cục Hải quan thấy các địa phương còn phân loại khác nhau. Có địa phương phân loại vào mã số 8421.21.22, có địa phương phân loại vào mã số 8516.10.10, hoặc mã số 8516.79.90. Để thống nhất phân loại mặt hàng này, trên cơ sở tham khảo ý kiến của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Bộ Khoa học & Công nghệ tại các công văn số 210/TĐC-HCHQ ngày 19/2/2016, số 1055/TĐC-HCHQ ngày 06/6/2016, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 IEC 60335-2- 21:2004 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ; thì
Mặt hàng doanh nghiệp khai báo là “Máy làm nóng lạnh nước uống” hoặc “Cây nước nóng lạnh” là một thiết bị đồng bộ thực hiện 2 chức năng chính là làm lạnh và chứa nước lạnh, làm nóng và chứa nước nóng (không tích hợp hệ thống lọc (gồm nhiều lõi lọc) để thực hiện chức năng lọc), nguồn cấp nước cho thiết bị từ bình cấp nước rời; trong đó, chức năng làm lạnh hoạt động trên cơ sở block làm lạnh, chức năng làm nóng hoạt động trên cơ sở thiết bị đun nóng bằng điện trở ngoài; có bộ ổn định nhiệt (thermostat) và công cụ bảo vệ quá nhiệt (Rơle lưỡng kim) là cơ chế để khống chế nhiệt độ của nước, thuộc nhóm 85.16, phân nhóm 8516.10, mã số 8516.10.10 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính.
Mặt hàng doanh nghiệp khai báo là “Máy nóng lạnh nước uống” nhưng ngoài chức năng làm nóng lạnh nước thì còn có chức năng lọc nước thông qua các lõi lọc; Bộ phận lọc dùng để lọc nước được lấy trực tiếp từ đường nước máy thành nước uống rồi làm lạnh và làm nóng cung cấp cho người dùng; Chức năng lọc là chức năng chính, công suất lọc không quá 500 lít/giờ; thuộc nhóm 84.21, mã số 8421.21.11 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và rà soát lại việc phân loại mã số, mức thuế, trên cơ sở đó thực hiện xác định mức thuế nhập khẩu phù hợp với quy định của Biểu thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai và xuất xứ hàng hóa./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |