Công văn 6114/CT-TTHT

Công văn 6114/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động xúc tiến thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6114/CT-TTHT 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp xúc tiến thương mại Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.
HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6114/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi:

Tổng Công ty Việt Thắng CTCP
Địa chỉ: 127 Lê Văn Chí, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Mã số thuế: 0301445210

Trả lời văn bản số 100/TCKT-VT ngày 21/7/2014 của Tổng Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

1. Về xác định nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ):

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:

“Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:

a) TSCĐ hữu hình mua sắm:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

…”

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN,

Trường hợp Tổng Công ty ký hợp đồng vay để mua sắm máy móc, thiết bị (đáp ứng các tiêu chuẩn là tài sản cố định) thì khoản chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản này được tính vào nguyên giá tài sản.

2. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Căn cứ Khoản 3, Khoản 5 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định giá tính thuế:

“Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”

“Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.”

Căn cứ Điểm 2.4 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

“Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.

b) Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.”

Trường hợp Tổng Công ty biếu, tặng, đưa hàng mẫu cho khách hàng nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại thì phải lập hóa đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá cho khách hàng.

Về hạch toán kế toán, Tổng Công ty thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành, trường hợp còn vướng mắc, đề nghị có văn bản gửi Vụ chế độ kế toán - kiểm toán Bộ Tài chính để được xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền.

Cục Thuế TP thông báo Tổng Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT2;
- Lưu: VT, TTHT
2347-176892/2014-ttq.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6114/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 6114/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/08/2014
Ngày hiệu lực 01/08/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6114/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 6114/CT-TTHT 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp xúc tiến thương mại Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 6114/CT-TTHT 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp xúc tiến thương mại Hồ Chí Minh
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 6114/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 01/08/2014
Ngày hiệu lực 01/08/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 6114/CT-TTHT 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp xúc tiến thương mại Hồ Chí Minh

Lịch sử hiệu lực Công văn 6114/CT-TTHT 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp xúc tiến thương mại Hồ Chí Minh

  • 01/08/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/08/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực