Công văn 6120/CT-TTHT

Công văn 6120/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6120/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6120/CT-TTHT
V/v: thuế thu nhập cá nhân.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8  năm 2012

 

Kính gửi:

Công ty Michelin Việt Nam
Địa chỉ: 29 Tôn Đức Thắng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0309546820

 

Trả lời văn bản không ghi ngày (Cục thuế TP.HCM nhận ngày 17/07/2012) của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Tại khoản 4 Điều 14 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28.02.2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định:

a) Khai thuế tháng, quý.

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:

a.1) Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

...

b) Cách xác định khai thuế theo tháng hoặc quý được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:

b.1) Trường hợp tháng đầu tiên trong năm phát sinh khấu trừ thuế theo từng loại tờ khai mà có số thuế khấu trừ từ 05 triệu đồng trở lên thì nộp tờ khai thuế theo tháng, nếu có số thuế khấu trừ nhỏ hơn 05 triệu đồng thì nộp tờ khai thuế theo quý tính cho cả năm.

b.2) Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế.”

- Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

+ Tại tiết c khoản 3.1.7 mục I Phần B quy định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cha, mẹ, anh, chị, em ruột:

“Trường hợp đã hết tuổi lao động cần có: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ liên quan khác để xác định rõ mối quan hệ của người phụ thuộc với đối tượng nộp thuế (là cha, mẹ, anh, chị, em ruột).

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, cần có thêm bản sao xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên hoặc bản khai có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về mức độ tàn tật không có khả năng lao động.”;

+ Tại điểm 3.1.9 mục I Phần B quy định về nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:

“Đối tượng nộp thuế chỉ phải nộp hồ sơ chứng minh cho một người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp đối tượng nộp thuế thay đổi nơi làm việc, thay đổi nơi kinh doanh.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty nếu hàng tháng có khấu trừ thuế TNCN của người lao động thì hàng tháng Công ty phải nộp tờ khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN cho cơ quan thuế. Nếu trong năm tính thuế có tháng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN của người lao động thì Công ty không phải nộp tờ khai thuế TNCN của tháng, quý không phát sinh đó.

Về đăng ký giảm trừ gia cảnh: trường hợp cha, mẹ ruột của người lao động làm việc tại Công ty ngoài độ tuổi lao động hoặc đang trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng thì hồ sơ chứng minh để giảm trừ gia cảnh thực hiện theo hướng dẫn tại tiết c khoản 3.1.7 và khoản 3.1.9 mục I Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC. Trường hợp Người lao động của Công ty đã đăng ký, nộp hồ sơ giảm trừ gia cảnh tại nơi làm việc trước đây thì khi chuyển sang làm việc tại Công ty người lao động phải lập mẫu số 16/ĐK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28.02.2011) gửi cho Công ty để Công ty làm căn cứ tính giảm trừ gia cảnh.

Cục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KTra2;
- Phòng PC;
- Lưu: VT, TTHT
1557_168499(6.8.2012)Vhdchau.

TUQ. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6120/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 6120/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/08/2012
Ngày hiệu lực 10/08/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6120/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 6120/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 6120/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 6120/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 10/08/2012
Ngày hiệu lực 10/08/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 6120/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân

Lịch sử hiệu lực Công văn 6120/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân

  • 10/08/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/08/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực