Công văn 6120/TCHQ-GSQL

Công văn 6120/TCHQ-GSQL năm 2018 hướng dẫn việc hủy tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6120/TCHQ-GSQL 2018 hướng dẫn việc hủy tờ khai


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6120/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn việc hủy tờ khai

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC (sau đây gọi tắt là Thông tư 38 sửa đổi), Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc của Hải quan địa phương và doanh nghiệp liên quan đến quy định về hủy tờ khai. Về việc này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

1. Đối với tờ khai khai trùng thông tin.

Đối với hàng hóa nhập khẩu, theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 18 Thông tư 38 sửa đổi thì một vận đơn phải được khai trên một tờ khai nhập khẩu; trường hợp một vận đơn khai cho nhiều tờ khai hải quan thì người khai hải quan phải thực hiện việc tách vận đơn theo hướng dẫn tại mẫu số 01 Phụ lục II cửa Thông tư.

Trường hợp người khai hải quan đăng ký nhiều tờ khai hải quan cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai), quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan rà soát các tờ khai, nếu xác định tờ khai nhập khẩu trùng thông tin với tờ khai hải quan khác của chính doanh nghiệp thì thông báo cho doanh nghiệp để thực hiện hủy tờ khai trên Hệ thống.

2. Đối với tờ khai hải quan đã đăng ký, nhưng chưa thông quan, người khai hải quan từ chối nhận hàng do hàng hóa không phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng:

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 48 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại 59/2018/NĐ-CP , nếu người khai hải quan có văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan nhập khẩu đã đăng ký nhưng người khai hải quan từ chối nhận hàng do gửi nhầm (trừ hàng hóa là phế liệu hoặc hàng hóa của doanh nghiệp đang được cơ quan hải quan, cơ quan chức năng xác định có hành vi vi phạm pháp luật hải quan), kèm chứng từ chứng minh việc gửi nhầm hàng thì trong thời hạn 08g kể từ khi nhận được đề nghị của người khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai kiểm tra, xác minh nội dung văn bản đề nghị, kiểm tra thực tế lô hàng và giám sát việc tái xuất; trường hợp nơi lưu giữ hàng hóa khác với cửa khẩu xuất thì niêm phong hải quan, lập Biên bản bàn giao hàng hóa và thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất để giám sát việc xuất khẩu; Căn cứ kết quả xác định đã thực xuất khẩu, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tiến hành hủy tờ khai trên Hệ thống.

Tổng cục Hải quan có ý kiến  để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6120/TCHQ-GSQL

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 6120/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/10/2018
Ngày hiệu lực 18/10/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6120/TCHQ-GSQL

Lược đồ Công văn 6120/TCHQ-GSQL 2018 hướng dẫn việc hủy tờ khai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 6120/TCHQ-GSQL 2018 hướng dẫn việc hủy tờ khai
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 6120/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Mai Xuân Thành
Ngày ban hành 18/10/2018
Ngày hiệu lực 18/10/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 6120/TCHQ-GSQL 2018 hướng dẫn việc hủy tờ khai

Lịch sử hiệu lực Công văn 6120/TCHQ-GSQL 2018 hướng dẫn việc hủy tờ khai

  • 18/10/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/10/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực