Công văn 61339/CT-TTHT

Công văn 61339/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 61339/CT-TTHT 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61339/CT-TTHT
V/v chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty CP an ninh an toàn thông tin CMC
(Đ/c: tòa nhà CMC, số 11 Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội)
MST: 0102764477

Trả lời công văn số 205/CV/CMCIS ngày 10/08/2018 của Công ty CP an ninh an toàn thông tin CMC hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ tư vấn và đánh giá cấp chứng ch chuẩn PCI-DSS trong lĩnh vực công nghệ thông tin, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.

+ Tại khoản 10 Điều 3 hướng dẫn về dịch vụ phần mềm:

“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.

+ Tại khoản 3 Điều 9 quy định về các loại dịch vụ phần mềm:

“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

e) Dịch vụ tư vn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyn giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phi, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT).

+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“21. Chuyn giao công nghệ theo quy định của Luật chuyn giao công nghệ; chuyn nhượng quyn sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đng chuyn giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyn giao, chuyn nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên c phần giá trị công ngh, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sn phẩm phần mềm v dch vụ phn mềm theo quy định của pháp luật."

+ Tại Điều 11 quy định v thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định ti Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty CP an ninh an toàn thông tin CMC ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn triển khai và đánh giá cấp chứng chỉ PCI-DSS bao gồm nhiều khâu từ khâu tư vấn, đánh giá, cấp chứng ch, đánh giá các rủi ro, chính sách an ninh thiết bị, đào tạo an toàn thông tin cho các bộ nhân viên,… thì để xác định dịch vụ tư vấn triển khai cấp chứng chỉ an ninh PCI-DSS này là dịch vụ phần mềm theo đúng quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ hay không, đề nghị Công ty liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn.

- Trường hợp nếu dịch vụ tư vấn triển khai và đánh giá cấp chứng chỉ PCI- DSS là dịch vụ phần mềm thì dịch vụ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Trường hợp dịch vụ Công ty cung cấp cho khách hàng không phải là dịch vụ phần mềm thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT là 10%.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP an ninh an toàn thông tin CMC được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT4;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT. TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 61339/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 61339/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/09/2018
Ngày hiệu lực 04/09/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 61339/CT-TTHT 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 61339/CT-TTHT 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 61339/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Ngày ban hành 04/09/2018
Ngày hiệu lực 04/09/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 61339/CT-TTHT 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 61339/CT-TTHT 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng Hà Nội

  • 04/09/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/09/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực