Nội dung toàn văn Công văn 6230/BTC-QLG 2015 bình ổn giá sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6230/BTC-QLG | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2015 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 12/5/2015, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 857/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi tắt là Quyết định số 857/QĐ-BTC) Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện một số nội dung mới như sau:
1. Về các nội dung quy định tại Quyết định số 857/QĐ-BTC:
Về cơ bản, Quyết định số 857/QĐ-BTC thể hiện nguyên tắc kế thừa hầu hết các nội dung của Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 từ biện pháp quản lý giá tối đa đến bảng giá tối đa đã ban hành. Một số điểm mới cần lưu ý tại Quyết định số 857/QĐ-BTC gồm:
- Thời gian thực hiện: từ ngày 01/6/2015 đến hết ngày 31/12/2016.
- Mức giá tối đa là mức giá tối đa trong khâu bán buôn của 25 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi là sản phẩm sữa) đã được công bố tại Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 và giá tối đa của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa đã kê khai và được cơ quan quản lý giá công bố.
- Đối với các sản phẩm sữa chưa được xác định, công bố giá tối đa hoặc sản phẩm sữa điều chỉnh giá tối đa: Mức giá thực hiện trong khâu bán buôn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày được cơ quản lý giá công bố; thực hiện trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày giá bán buôn có hiệu lực thi hành.
Ngoài ra, do biện pháp đăng ký giá đã hết hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2014 nên không thực hiện biện pháp đăng ký giá. Vì vậy, căn cứ giá tối đa quy định, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Luật Giá.
2. Về các nội dung đã hướng dẫn tại Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính:
Tiếp tục thực hiện theo những nội dung tại Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 về hướng dẫn thực hiện biện pháp bình ổn giá đối với sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi tắt là Công văn số 6544/BTC-QLG). Một số nội dung hướng dẫn mới như sau:
2.1. Xác định giá tối đa và quản lý giá tối đa
a. Tiếp tục thực hiện mức giá tối đa của những sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường và đã được cơ quan quản lý giá xác định, công bố giá tối đa. Trong quá trình thực hiện quản lý giá tối đa đã được công bố, nếu có những nguyên nhân khách quan tác động đến giá sữa, cơ quan quản lý giá sẽ rà soát, xác định giá tối đa cho phù hợp.
b. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có những sản phẩm sữa chưa được xác định và công bố giá tối đa hoặc điều chỉnh giá tối đa của sản phẩm sữa đã được cơ quan quản lý giá công bố, thực hiện xác định giá tối đa của sản phẩm sữa theo những nội dung đã được hướng dẫn tại mục I của Công văn số 6544/BTC-QLG.
- Khi gửi Biểu giá bán buôn tối đa đến cơ quan quản lý giá theo quy định: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý giá tiếp nhận Biểu giá bán buôn tối đa, nếu không có ý kiến yêu cầu giải trình thì tổ chức, cá nhân căn cứ biểu giá tối đa đã gửi, công bố công khai, thông báo cho các tổ chức, cá nhân ở các khâu tiếp sau (nếu có) và áp dụng chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày được cơ quan quản lý giá công bố.
- Khi gửi Biểu giá bán lẻ tối đa đến cơ quan quản lý giá theo quy định: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý giá tiếp nhận Biểu giá bán buôn tối đa, nếu không có ý kiến yêu cầu giải trình thì tổ chức, cá nhân căn cứ biểu giá tối đa đã gửi, công bố và niêm yết công khai để áp dụng chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày mức giá bán buôn có hiệu lực thi hành.
2.2. Kê khai giá đối với sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi:
a. Bãi bỏ quy định về đăng ký giá tại mục II của Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 và thay thế bằng quy định về kê khai giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi. Các nội dung về đối tượng áp dụng, quy trình tiếp nhận, quy trình rà soát, quản lý kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
b. Đối với các sản phẩm sữa có giá tối đa được xác định và công bố mới (bao gồm cả sản phẩm sữa được điều chỉnh giá tối đa):
- Trên cơ sở mức giá tối đa đã được xác định với cơ quan quản lý giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa thực hiện kê khai giá nhưng đảm bảo không cao hơn mức giá tối đa đã được xác định.
- Sau tối đa 03 (ba) lần tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa giải trình về giá kê khai (nếu có), nếu chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan quản lý giá có trách nhiệm xác định giá để tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa kê khai và thực hiện.
2.3. Bình ổn giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi lần này thực chất là vẫn tiếp tục công tác đã thực hiện từ 01/6/2014. Vì vậy, trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý giá cần cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết yêu cầu xác định giá tối đa, kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người tiêu dùng trong việc thực hiện chủ trương bình ổn giá của Chính phủ.
2.4. Thay thế cụm từ “đăng ký giá” tại mục III Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 bằng cụm từ “kê khai giá”.
2.5. Thay thế các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 bằng các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Công văn này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo cơ quan có thẩm quyền (Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.
Bộ Tài chính hướng dẫn để các đơn vị có liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN BUÔN TỐI ĐA
(Kèm theo Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính)
Giả sử Công ty Y có các sản phẩm sữa gồm C1, C2, C3, C4, C5 không thuộc 25 sản phẩm sữa đã được công bố giá bán buôn tối đa.
Sản phẩm sữa C1, C2, C3, C4, C5 có giá bán buôn hiện hành như sau:
Sản phẩm | Giá bán buôn hiện hành |
C1 | 210.000 |
C2 | 200.000 |
C3 | 220.000 |
C4 | 170.000 |
C5 | 205.000 |
Trên cơ sở giá bán buôn tối đa đã được công bố của 25 sản phẩm sữa và thông tin tham khảo về giá bán buôn hiện hành của 25 sản phẩm này - cột 4 (từ thông tin thị trường, trang thông tin quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trong cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính, trên trang thông tin điện tử của Sở Tài chính và nguồn thông tin khác), mức giá cụ thể như sau:
STT | Tên sản phẩm | Trọng lượng | Giá bán buôn tối đa do Nhà nước công bố | Giả sử giá bán buôn hiện hành |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | A1 | 900g | 167.000 | 206.000 |
2 | A2 | 900g | 188.000 | 252.000 |
3 | A3 | 400g | 72.000 | 85.000 |
4 | A4 | 900g | 278.000 | 365.000 |
5 | A5 | 900g | 180.000 | 238.000 |
6 | A6 | 400g | 196.000 | 245.000 |
7 | A7 | 900g | 406.000 | 500.000 |
8 | A8 | 900g | 400.000 | 487.000 |
9 | A9 | 900g | 365.000 | 460.000 |
..... | .... | .... |
|
|
25 | A25 | 900g | 550.000 | 675.000 |
Việc xác định giá bán buôn tối đa của các sản phẩm sữa C1, C2, C3, C4, C5 của Công ty Y được thực hiện như sau:
Bước 1: Qua rà soát, đối chiếu 25 sản phẩm sữa và so sánh với sản phẩm sữa của Công ty, Công ty Y nhận thấy:
+ Sản phẩm sữa C1 tương quan gần nhất với sản phẩm sữa A6.
+ Sản phẩm sữa C4 tương quan gần nhất với sản phẩm sữa A2.
Do đó, Công ty Y lựa chọn:
+ Sản phẩm sữa C1 làm sản phẩm chuẩn và tính giá bán buôn tối đa theo tương quan với sản phẩm sữa A6.
+ Sản phẩm sữa C4 làm sản phẩm chuẩn và tính giá bán buôn tối đa theo tương quan sản phẩm sữa A2.
Bước 2: Xác định giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C1, C4 như sau:
Đối với sản phẩm sữa chuẩn C1
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C1 | = | Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa A6 | x | Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa chuẩn C1 |
Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa A6 |
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C1 | = | 196.000 đồng | x | 210.000 đồng | = | 168.000 đồng |
245.000 đồng |
Đối với sản phẩm sữa chuẩn C4
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C4 | = | Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa A2 | x | Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa chuẩn C4 |
Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa A2 |
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C4 | = | 170.000 đồng | x | 188.000 đồng | = | 127.840 đồng |
250.000 đồng |
Bước 3: Xác định giá bán buôn tối đa sản phẩm sữa còn lại C2, C3, C5 của Công ty Y như sau:
Qua Qua rà soát, đối chiếu sản phẩm sữa C2, C3, C5 với sản phẩm sữa chuẩn đã xác định ở bước 2 của Công ty Y, Công ty Y nhận thấy:
+ Sản phẩm sữa C2 tương đương với sản phẩm sữa chuẩn C1.
+ Sản phẩm sữa C3, C5 tương tương đương với sản phẩm sữa chuẩn C4.
Do đó, Công ty tiến hành xác định:
+ Giá bán buôn tối đa sản phẩm sữa C2 tính theo sản phẩm sữa chuẩn C1.
+ Giá bán buôn tối đa sản phẩm sữa C3, C5 tính theo sản phẩm sữa chuẩn C4.
Cụ thể:
Đối với sản phẩm C2
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa C2 | = | Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C1 | x | Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa C2 |
Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa chuẩn C1 |
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa C2 | = | 168.000 đồng | x | 200.000 đồng | = | 160.000 đồng |
210.000 đồng |
Đối với sản phẩm C3
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa C3 | = | Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C4 | x | Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa C3 |
Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa chuẩn C4 |
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa C3 | = | 127.840 đồng | x | 220.000 đồng | = | 165.440 đồng |
170.000 đồng |
Đối với sản phẩm C5
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa C5 | = | Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa chuẩn C4 | x | Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa C5 |
Giá bán buôn hiện hành của sản phẩm sữa chuẩn C4 |
Thay số ta có:
Giá bán buôn tối đa của sản phẩm sữa C5 | = | 127.840 đồng | x | 205.000 đồng | = | 154.160 đồng |
170.000 đồng |
PHỤ LỤC 2:
BIỂU MẪU GIÁ TỐI ĐA
(Kèm theo Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........./..... | ..., ngày... tháng... năm.... |
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận biểu mẫu giá tối đa)
Thực hiện Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi và Quyết định số 857/QĐ-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014;
Thực hiện Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 và Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
(tên đơn vị ) gửi biểu mẫu giá bán buôn/bán lẻ tối đa của...
(tên đơn vị ) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, phù hợp của giá các sản phẩm sữa mà chúng tôi đã xác định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được bán theo mức giá kê khai.
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày......tháng....... năm..... |
BẢNG MỨC GIÁ BÁN BUÔN TỐI ĐA
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất, nhập khẩu thực hiện bán buôn.......
1. Giá bán buôn tối đa của.............Cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Giá bán buôn hiện hành | Giá bán buôn tối đa | Giá cho nhà phân phối và giá bán lẻ tối đa | |||
Nhà phân phối cấp 1 | ...... | Nhà phân phối cấp n | Giá bán lẻ tối đa | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá bán lẻ tối đa cao hơn không quá 15% so với giá bán buôn tối đa của nhà sản xuất, nhập khẩu
2. Giải trình chi tiết về cách tính giá tối đa đối với từng sản phẩm cụ thể:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày......tháng....... năm..... |
BẢNG MỨC GIÁ BÁN LẺ TỐI ĐA
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của........)
Doanh nghiệp là đơn vị bán lẻ.....................
1. Giá bán lẻ tối đa của............. Cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Giá bán lẻ trước ngày 01/6/2015 | Giá bán lẻ tối đa | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình chi tiết về cách tính giá tối đa đối với từng sản phẩm cụ thể:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
|
|
|
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
|
|
|
B | Chi phí chung |
|
|
|
6 | Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 | Chi phí quản lý |
|
|
|
C | Tổng chi phí |
|
|
|
D | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
Đ | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
E | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
G | Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng: Giải trình rõ đối với chi phí quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chi phí tài chính |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
5 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
7 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng: Giải trình rõ đối với chi phí quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
PHỤ LỤC 3:
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị thực hiện kê khai giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........./..... | ....., ngày... tháng... năm..... |
Kính gửi:....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi và Quyết định số 857/QĐ-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014;
Thực hiện Công văn số 6544/BTC-QLG ngày 20/5/2014 và Công văn số 6230/BTC-QLG ngày 14/5/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày..../.... /......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Số điện thoại liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận
1. (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày.... tháng... năm..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày..../.... /......