Công văn 627/TCT/NV5

Công văn 627/TCT/NV5 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 627/TCT/NV5 chính sách thuế


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 627/TCT/NV5

Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 2003

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 627 TCT/NV5 NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2003 VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THUẾ

Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hà Nội

Trả lời Công văn số 40712 CT/HTr ngày 24/12/2002 của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc giải đáp chính sách thuế của Công ty Tư vấn kỹ thuật chuyển giao công nghệ IBH (Công ty IBH), Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

1. Về nguyên tắc, các khoản chi trực tiếp phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty được hạch toán vào chi phí. Các khoản chi này đều phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Các chi phí không phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc chi phí không có hoá đơn, chứng từ và hoá đơn không hợp pháp không được hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Trường hợp Công ty IBH mời chuyên gia nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam, tuỳ theo mục đích của công việc và phù hợp với thoả thuận trong Hợp đồng với các chuyên gia này, các khoản chi cho chuyên gia phải có chứng từ, hoá đơn hợp pháp theo quy định và được hạch toán vào khoản mục chi phí nêu tại Thông tư 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính.

2. Các khoản chi công tác phí cho người lao động của Công ty nếu có chứng từ hợp pháp, đã được đại diện có thẩm quyền của Công ty phê duyệt được tính vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Riêng tiền phụ cấp lưu trú trong thời gian đi công tác được tính vào chi phí để xác định thuế TNDN không được vượt quá mức phụ cấp lưu trú vượt quy định tại Thông tư 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính. Mức phụ cấp lưu trú vượt quy định này hạch toán vào chi phí tiền lương, tiền công của Công ty và phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.

3. Chi phí thuê khách sạn, nhà ở cho người nước ngoài là Tổng Giám đốc và Giám đốc kỹ thuật của Công ty nếu được nêu rõ trong Hợp đồng lao động ký giữa công ty với họ, phù hợp với pháp luật lao động đối với các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, sẽ được tính là chi phí hợp lý trong năm của Công ty theo hướng dẫn tại Điểm b3, Mục I.2, phần thứ hai Thông tư số 13/2001/TT-BTC nói trên.

4. Theo hướng dẫn tại Điểm b5, Mục I.2, phần thứ hai Thông tư số 13/2001/TT-BTC nói trên thì các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước...) phải có chứng từ hợp lệ. Các chi phí thuê nhà, điện, nước phải có hoá đơn mang tên Công ty tư vấn kỹ thuật chuyển giao Công nghệ IBH thì mới được hạch toán vào chi phí của Công ty.

5. Theo hướng dẫn tại Điểm 3.13, Mục II.2, phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính thì dịch vụ tư vấn là đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10%.

Hoạt động chuyển giao công nghệ và phần mềm máy tính, trừ phần mềm xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điểm 23, Mục II, phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC nói trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế Thành phố Hà Nội biết.

 

Phạm Văn Huyến

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 627/TCT/NV5

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu627/TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/02/2003
Ngày hiệu lực21/02/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 627/TCT/NV5

Lược đồ Công văn 627/TCT/NV5 chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 627/TCT/NV5 chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu627/TCT/NV5
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Văn Huyến
                Ngày ban hành21/02/2003
                Ngày hiệu lực21/02/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 627/TCT/NV5 chính sách thuế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 627/TCT/NV5 chính sách thuế

                      • 21/02/2003

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/02/2003

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực