Nội dung toàn văn Công văn 6275/BNN-PC 2015 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6275/BNN-PC | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: | - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Vũ Văn Tám về việc thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành theo tinh thần của Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các đơn vị thực hiện một số nội dung cụ thể về hoạt động rà soát này như sau:
1. Mục đích rà soát:
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối tượng, phạm vi rà soát:
a) Luật của Quốc hội, Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng đang có hiệu lực thi hành hoặc đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực thi hành về xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tính đến thời điểm 01/06/2015).
b) Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang có hiệu lực thi hành hoặc đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực thi hành về xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tính đến thời điểm 01/06/2015).
3. Nội dung rà soát:
a) Xác định các văn bản quy phạm pháp luật, nội dung liên quan đến xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm dịch, cấp phép....);
b) Phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội hoặc những khoảng trống pháp lý chưa có văn bản điều chỉnh, kể cả những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp về xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đề xuất đình chỉ, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới.
4. Cách thức rà soát:
a) Tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật được rà soát
b) Xác định và tập hợp đầy đủ tất cả các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định về xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Tiến hành rà soát
b1) Nghiên cứu, đối chiếu, so sánh nội dung của văn bản quy phạm pháp luật cấp dưới với văn bản cấp trên, hoặc nội dung giữa các văn bản quy phạm pháp luật cùng cấp hoặc nội dung trong cùng một văn bản quy phạm pháp luật về xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội hoặc những khoảng trống pháp lý chưa có văn bản điều chỉnh.
b2) Cung cấp các thông tin đã được phát hiện vào Bảng rà soát theo mẫu (biểu mẫu 1) ban hành kèm theo công văn này.
b3) Lập các Danh mục sau đây (biểu mẫu 2):
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà soát;
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật có nội dung cần đình chỉ thi hành;
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật kiến nghị cần sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới;
Các hình thức kiến nghị xử lý thể hiện tại Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, đề nghị đơn vị đề xuất theo các hình thức quy định tại Điều 19 Nghị định 16/2013/NĐ-CP.
5. Báo cáo kết quả rà soát
Các đơn vị xây dựng Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo biểu mẫu 3. Báo cáo đề nghị gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 30/8/2015 để Vụ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng. Bản mềm đề nghị gửi vào địa chỉ email: [email protected].
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Biểu mẫu 1:
BẢNG NỘI DUNG RÀ SOÁT
(Ban hành kèm theo công văn số 6275/BNN-PC ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Quy định, văn bản được rà soát | Căn cứ rà soát (Văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát hoặc tình hình phát triển kinh tế - xã hội) | Đối chiếu, phân tích, đánh giá, phát hiện các nội dung rà soát theo yêu cầu tại mục 3 của công văn này | Đề xuất, kiến nghị (Đình chỉ; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới) | Mốc thời gian thực hiện đề xuất kiến nghị | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 2:
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT VÀ KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo công văn số 6275/BNN-PC ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà soát
TT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/Trích yếu nội dung của văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, quy định cần đình chỉ thi hành
TT | Tên văn bản | Nội dung cần đình chỉ thi hành (Điều, khoản) | Lý do cần đình chỉ thi hành | Cơ quan/đơn vị chủ trì thực hiện kiến nghị | Thời hạn xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới.
TT | Tên văn bản | Nội dung (Điều, khoản) cần sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới | Lý do cần sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới | Cơ quan/đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3:
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT
(Ban hành kèm theo công văn số 6275/BNN-PC ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............... | ...., ngày tháng năm ....... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
I. Quá trình tổ chức thực hiện
II. Kết quả rà soát (Kèm theo biểu mẫu 1 và biểu mẫu 2 của công văn hướng dẫn này).
1. Tổng số văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm rà soát
2. Tổng số văn bản quy phạm pháp luật kiến nghị xử lý (Đình chỉ thi hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ, thay thế hoặc ban hành mới).
III. Vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |