Công văn 631/TCT-CS

Công văn 631/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 631/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 631/TCT-CS
V/v: ưu đãi thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bến Tre.

Trả lời công văn số 556/CT-THNVDT ngày 20/9/2007 của Cục thuế tỉnh Bến Tre về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản Bến Tre:

Tại điểm 2 Mục IV Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định: “Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:

....

b) Miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư ... thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Miễn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư ... thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

...

Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư.

Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế xác định như sau:

Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế

=

Phần thu nhập chịu thuế trong năm

x

Giá trị tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh

----------------------------------

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm”.

* Dự án đầu tư nâng cấp Xưởng chế biến cá:

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản Bến Tre đang hoạt động có dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp Xưởng chế biến cá được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được miễn thuế TNDN 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại; nếu dự án đầu tư mở rộng trên được chia thành nhiều hạng mục và Công ty có lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế TNDN theo từng hạng mục đầu tư và các hạng mục đầu tư này đã đưa vào sản xuất kinh doanh thì phần thu nhập tăng thêm của từng hạng mục đầu tư miễn giảm thuế được tính theo hướng dẫn nêu trên và thời gian miễn giảm thuế được tính cho phần thu nhập tăng thêm theo từng hạng mục đầu tư.

* Dự án đầu tư trại nuôi cá công nghiệp:

Trường hợp Công ty Xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản Bến Tre (nay là Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản Bến Tre) năm 2001 đã có dự án đầu tư mở rộng xây dựng trại nuôi tôm sú công nghiệp được miễn, giảm thuế TNDN; tháng 5/2007 Công ty không tiếp tục thực hiện dự án nuôi tôm sú công nghiệp thì Công ty cũng không tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án nuôi tôm sú công nghiệp nữa.

Căn cứ theo quy định tại điểm 2 Mục IV Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC (nêu trên), trường hợp Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản Bến Tre có dự án đầu tư mở rộng đầu tư trại nuôi cá công nghiệp được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được miễn thuế TNDN 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại; Công ty phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm, trường hợp không hạch toán riêng được thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được tính theo hướng dẫn nêu trên.

2. Ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty TNHH một thành viên Viên Thành:

Vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn trả lời cho công văn số 842/CT-THNVDT ngày 25/12/2007 của Cục thuế tỉnh Bến Tre.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bến Tre được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 631/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 631/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/01/2008
Ngày hiệu lực 25/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 631/TCT-CS

Lược đồ Công văn 631/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 631/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 631/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 25/01/2008
Ngày hiệu lực 25/01/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 631/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 631/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 25/01/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/01/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực