Công văn 6380/TCHQ-GSQL

Công văn số 6380/TCHQ-GSQL về việc giám sát hải quan đối với container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6380/TCHQ-GSQL giám sát hải quan container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 6380/TCHQ-GSQL
V/v giám sát hải quan đối với container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2007

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Căn cứ Khoản 1, Điều 54 Luật Hải quan và thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính trong khi đang sửa đổi, bổ sung nội dung Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thống nhất thực hiện công tác giám sát hải quan đối với container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng được vận chuyển trên các tàu biển vận chuyển quốc tế từ cảng biển này đến cảng biển khác tại Việt Nam của các Đại lý hãng tàu như sau

Đối với tàu biển vận chuyển quốc tế nếu được Bộ Giao thông vận tải cho phép bằng văn bản và đáp ứng các Điều kiện giám sát hải quan quy định dưới đây thì tàu biển được kết hợp vận chuyển hàng hóa nội địa là container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng, cụ thể như sau:

1) Trường hợp xếp container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng lên tàu chuyển đi:

- Bước 1: Các Đại lý hãng tàu, khi có hoạt động vận chuyển hàng hóa nêu trên phải có thông báo bằng văn bản do Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu làm hàng trước khi xếp container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng, trong văn bản phải nêu rõ những nội dung: số lượng, trọng lượng container, số, ký mã hiệu hàng hóa nêu trên trên; tên, địa chỉ của người gửi, người nhận; tên cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng và đồng thời có cam kết trong các container rỗng, bồn rỗng này không chứa bất cứ hàng hóa gì.

- Bước 2: Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu làm hàng thực hiện việc giám sát, kiểm tra số container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng xếp lên tàu trên cơ sở văn bản thông báo của các Đại lý hãng tàu, không thực hiện việc niêm phong hải quan với các hàng hóa nêu trên. Khi có thông tin nghi ngờ hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm liên quan đến những hàng hóa này thì Hải quan sẽ thực hiện việc kiểm tra, xử lý theo quy định.

- Bước 3: Trước khi tàu rời cảng, Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu cảng đi có thông báo bằng văn bản hoặc Fax cho Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu ở cảng đến những thông tin thực tế về số lượng, trọng lượng, số, ký mã hiệu tại bước 1 nêu trên để tiếp tục giám sát, quản lý theo quy định.

2)Trường hợp dỡ container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng xuống kho, bãi tại cảng đến:

- Bước 1: Trên cơ sở thông tin nhận được từ Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu cảng đi, Đội thủ tục  phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu cảng đến thực hiện kiểm tra, giám sát việc dỡ container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng xuống kho, bãi theo đúng số lượng, trọng lượng, số, ký mã hiệu để quản lý theo quy định, đồng thời có hồi báo kết quả thực hiện cho Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh hoặc Đội giám sát kho bãi, tàu thuộc Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu cảng đi để thanh Khoản hồ sơ.

- Bước 2: Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu phát hiện vi phạm liên quan đến hàng hóa nêu trên như: trong container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng có chứa hàng hóa, vận chuyển hàng cấm, buôn lậu và gian lận thương mại, mua bán trái phép vỏ container…. thì tiến hành lập biên bản để xử lý theo quy định của pháp luật.

Quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Tổng cục xin chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - BTC (để phối hợp)
- Vụ Chính sách thuế - BTC (để phối hợp);
- Vụ Pháp chế, Cục ĐTCBL, Cục KTSTQ, Vụ KTTT XNK;
- Lưu VT, GSQL(3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6380/TCHQ-GSQL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6380/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/11/2007
Ngày hiệu lực13/11/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6380/TCHQ-GSQL

Lược đồ Công văn 6380/TCHQ-GSQL giám sát hải quan container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6380/TCHQ-GSQL giám sát hải quan container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6380/TCHQ-GSQL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýNguyễn Ngọc Túc
                Ngày ban hành13/11/2007
                Ngày hiệu lực13/11/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 6380/TCHQ-GSQL giám sát hải quan container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 6380/TCHQ-GSQL giám sát hải quan container rỗng, bồn rỗng chứa hàng lỏng vận chuyển nội địa

                      • 13/11/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/11/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực