Công văn 65016/CT-TTHT

Công văn 65016/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 65016/CT-TTHT 2018 thuế nhà thầu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65016/CT-TTHT
V/v thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm

Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH FIS Việt Nam
Đ/c: Tầng 6, tòa nhà Press Club, số 59A phố Lý Thái Tổ, P. Tràng Tiền, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội; MST: 0106159689

Trả lời công văn không số đề ngày 31/8/2018 của Công ty TNHH FIS Việt Nam hỏi thay cho Fidelity International Resource Management Inc (sau đây gọi tắt là FIS) về thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Khoản 1 Điều 1 hướng dẫn về đối tượng áp dụng:

“Điều 1. Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu... ”

+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về thuế GTGT:

“...2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gầm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phân giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng...”

+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế TNDN:

...a) Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

...2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) T lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

2…

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuê TNDN tỉnh trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng...”

- Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;...

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin:

+ Tại Khoản 10 Điều 3 về giải thích từ ngữ:

“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”

+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:

“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

Căn cứ các quy định trên:

Trường hợp Vietinbank và FIS ký hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn, đào tạo quản lý vận hành hệ thống Core Sunshine tại Vietinbank thì hoạt động này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam.

Để xác định các dịch vụ FIS cung cấp cho Vietinbank là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 hay không, đề nghị FIS liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn.

- Trường hợp dịch vụ tư vấn, đào tạo quản lý vận hành hệ thống Core Sunshine là dịch vụ phần mềm thì dịch vụ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuế TNDN áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 5%.

- Trường hợp dịch vụ tư vấn, đào tạo quản lý vận hành hệ thống Core Sunshine không phải là dịch vụ phần mềm thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, áp dụng tỷ lệ (%) thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 5% và thuế TNDN áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 5%.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc đề nghị Đơn vị liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên:
- Phòng Kiểm
tra thuế s 1:
- Phòng Kiểm
tra thuế số 2;
- Phòn
g Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 65016/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu65016/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/09/2018
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 65016/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 65016/CT-TTHT 2018 thuế nhà thầu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 65016/CT-TTHT 2018 thuế nhà thầu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu65016/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành24/09/2018
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 65016/CT-TTHT 2018 thuế nhà thầu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 65016/CT-TTHT 2018 thuế nhà thầu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm Hà Nội

                            • 24/09/2018

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực