Công văn 652/TCLN-KHTC

Công văn 652/TCLN-KHTC năm 2013 về làm rõ nội dung liên quan tới triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 652/TCLN-KHTC 2013 chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng


B NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TNG CỤC LÂM NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 652/TCLN-KHTC
V/v làm rõ một số nội dung liên quan tới triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Theo đề nghị của các địa phương tại cuộc Họp trực tuyến về công tác bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) tổ chức vào ngày 24/04/2013, Tổng cục Lâm nghiệp cụ thể hóa, làm rõ một số nội dung liên quan tới triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) như sau:

1. Về kinh phí thực hiện các đề án, dự án phục vụ chi trả DVMTR

Về nguyên tắc, toàn bộ kinh phí liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách chi trả DVMTR được quy định cụ thể tại các Điều 15 và Điều 23 trong Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 của Chính phủ (Nghị định 99). Tuy nhiên, đ phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, đề nghị các tỉnh nghiên cứu áp dụng như sau:

- Đối với các tỉnh có khả năng tự cân đối để thực hiện các nhiệm vụ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (Quỹ tỉnh) tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) bố trí nguồn ngân sách tỉnh đ xây dựng đề án, dự án làm căn cứ phục vụ chi trả DVMTR đến từng chủ rừng, hộ gia đình cá nhân nhận khoán bảo vệ rừng.

- Trường hợp tỉnh có nguồn thu DVMTR lớn: Ngoài một phần kinh phí từ ngân sách tỉnh, Sở NN&PTNT và Quỹ tỉnh tham mưu, trình UBND tỉnh cho phép sử dụng một phần kinh phí quản lý (được trích tối đa 10%) chưa sử dụng hết đ thực hiện các đề án, dự án liên quan tới kiểm tra, giám sát, đánh giá rừng, hỗ trợ kỹ thuật, tiến hành rà soát ranh giới, diện tích rừng và hiện trạng rừng đến từng chủ rừng phục vụ chi trả DVMTR.

- Với các tỉnh có nguồn thu DVMTR thấp: Trong trường hợp số tiền từ ngân sách tỉnh chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực hiện các đề án, dự án, nếu còn thiếu, Sở NN&PTNT và Quỹ tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh gửi văn bản đề nghị Bộ NN&PTNT, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (Quỹ Trung ương) tạm ứng kinh phí để triển khai, với cam kết hoàn trả bằng ngân sách của tỉnh trong vòng 24 tháng, đồng thời gửi kèm theo đề án, dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt theo sự chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải tại văn bản 1221/VPCP-KTN ngày 01/03/2012.

2. Về mức chi trả cho nơi đạt mức khoán dưới 200.000 đồng/ha

- Theo quy định hiện hành, những khu rừng nằm trong lưu vực có cung ứng DVMTR sẽ được hưởng tiền DVMTR tương ứng theo kết quả bảo vệ rừng (diện tích và chất lượng rừng tham gia cung ứng DVMTR). Chi tiết Hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR thực hiện theo quy định tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ NN&PTNT.

- Đối với những diện tích rừng nằm trong lưu vực có mức chi trả dưới 200.000 đồng/ha: Sở NN&PTNT và Quỹ tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh chủ động xem xét, cân đối các nguồn lực, nguồn ngân sách tại địa phương thông qua các chương trình, dự án khác hoặc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng để bổ sung thêm mức kinh phí khoán bảo vệ rừng đạt 200.000 đồng/ha.

3. Về chính sách chi trả DVMTR trong nuôi trồng thủy sản

Ngày 27/02/2013, Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 1607/VPCP-KTN thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải đối với đề nghị của Bộ NN&PTNT. Theo đó, Thủ tướng Chính phủ đồng ý trước mắt chưa triển khai chính sách chi trả DVMTR trong nuôi trồng thủy sản; từ nay đến hết năm 2015, Bộ NN&PTNT sẽ triển khai thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, đánh giá, tổng kết và báo cáo Thủ tướng Chính phủ Quyết định.

Tổng cục Lâm nghiệp đề nghị Sở NN&PTNT, Quỹ tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh khn trương tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Cao Đức Phát (báo cáo);
- TT. Hà Công Tuấn (báo cáo);
- VP. UBND các tỉnh (để phối hợp chỉ đạo);
- Quỹ BV&PTR Việt Nam (theo dõi);
- Lưu: VT, KHTC.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Bá Ngãi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 652/TCLN-KHTC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu652/TCLN-KHTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/05/2013
Ngày hiệu lực09/05/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 652/TCLN-KHTC 2013 chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 652/TCLN-KHTC 2013 chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu652/TCLN-KHTC
                Cơ quan ban hànhTổng cục Lâm nghiệp
                Người kýNguyễn Bá Ngãi
                Ngày ban hành09/05/2013
                Ngày hiệu lực09/05/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 652/TCLN-KHTC 2013 chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 652/TCLN-KHTC 2013 chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

                      • 09/05/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/05/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực