Công văn 652/TCT-TS

Công văn số 652/TCT-TS của Tổng Cục Thuế về việc phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Nội dung toàn văn Công văn 652/TCT-TS phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 652/TCT-TS
V/v: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2006 

 

Kính gửi:  Cục thuế tỉnh yên bái

 

Trả lời công văn số 13 CT/THDT ngày 12/1/2005 của Cục Thuế tỉnh yên Bái về việc phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về đối tượng chịu phí và đối tượng nộp phí

Tại Mục I Thông tư số 137/2005/NĐ-CP">105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 9/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định: “1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 9/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định 137/2005/NĐ-CP) bao gồm: đá, tràng thạch, sỏi, sét, thạch cao, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên và sa khoáng titan (ilmenit).

2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân (trong nước và nước ngoài) khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điểm 1 Mục này”.

Tại Điểm 1b Mục II Thông tư số 137/2005/NĐ-CP">105/2005/TT-BTC chỉ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác đất để san lấp và đất làm cao lanh.

Do đó, trường hợp đất được khai thác để làm gạch, ngói hoặc để làm đồ gốm… không phải để san lấp hoặc làm coa lanh thì đất này không thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Đối với hoạt động san lấp đất làm đường, làm nhà ở v.v… cần phải xem xét cụ thể tổ chức, cá nhân nào thực hiện khai thác đất để phục vụ cho việc san lấp thì tổ chức, cá nhân đó thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Tổ chức, cá nhân mua đất của người khai thác về để san lấp không thuộc dtu nộp phí theo quy định của Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 9/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và hướng dẫn Bộ Tài chính tại Thông tư số 137/2005/NĐ-CP">105/2005/TT-BTC nêu trên.

2. Về mức thu phí

Theo quy định tại Điểm 1b Mục II Thông tư số 137/2005/NĐ-CP">105/2005/TT-BTC nêu trên thì trường hợp các đơn vị thực hiện khai thác các loại đá Các bon nát can xi hàm lượng cao nếu xác định không phải là đá granit, gabro, đá hoa dùng làm ốplát, mỹ nghệ thì Cục Thuế áp dụng mức thu như đối với đá dùng làm vật liệu xây dựng, khoáng chất công nghiệp, đá làm xi măng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Vụ CST;
- Lưu: VT, TS

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 652/TCT-TS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 652/TCT-TS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/02/2006
Ngày hiệu lực 21/02/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 652/TCT-TS phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 652/TCT-TS phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 652/TCT-TS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 21/02/2006
Ngày hiệu lực 21/02/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 652/TCT-TS phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

Lịch sử hiệu lực Công văn 652/TCT-TS phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

  • 21/02/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/02/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực