Nội dung toàn văn Công văn 6536/CT-TTHT năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6536/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: | Công Ty TNHH TBS Việt Nam |
Trả lời văn thư số 0108/14/TBS ngày 09/07/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Tại Khoản 9 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
- Tại Khoản 1 Điều 15 quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
“Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
…”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi)
- Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
...”
- Tại Khoản 2.15 Điều 6 chi quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.”
Trường hợp theo trình bày, Công ty có thuê mặt bằng của cá nhân để kinh doanh, hàng tháng khi thanh toán tiền thuê nhà, chủ nhà sẽ trực tiếp kê khai thuế tại cơ quan thuế và cung cấp cho Công ty hóa đơn bán hàng và giấy nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN vào Ngân sách Nhà Nước đối với hoạt động cho thuê nhà thì khoản thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp tiền Công ty không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Đối với hóa đơn tiền điện, nước với tên và địa chỉ của chủ nhà do Công ty trực tiếp thanh toán cho nhà cung cấp thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đầy đủ bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) kèm theo hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. Số thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn tiền điện, nước Công ty không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |