Công văn 672/BHXH-CSYT

Công văn 672/BHXH-CSYT năm 2018 thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 672/BHXH-CSYT 2018 thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân công an nhân dân


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 672/BHXH-CSYT
V/v thực hiện BHYT đối với quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2018

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm và hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bo him xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bo him xã hội Công an nhân dân.

Đ gii quyết một số khó khăn,ng mc trong thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT) đi với cán bộ, chiến quân đội nhân dân (QN), công an nhân dân (CA), người làm công tác cơ yếu (CY) do Bo hiểm xã hội (BHXH) Bộ Quc phòng (BQP), BHXH CA phát hành th BHYT, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là BHXH các tnh), BHXH BQP, BHXH CA thực hiện như sau:

1. Về ký hợp đồng khám bệnh, cha bệnh (KCB) BHYT:

BHXH các tnh tiếp nhn, thẩm định h sơ và ký hp đng với các cơ sở KCB thuộc BQP, Bộ Công an (BCA) đã có đđiều kiện KCB BHYT nhưng chưa được BHXH BQP, BHXH CA ký hợp đồng KCB BHYT, đ thực hiện KCB BHYT cho đối tượng QN, CA, CY và các đối tượng khác (nếu có),

Hồ ký hợp đồng KCB BHYT thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong KCB ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của BHXH Việt Nam (Quyết đnh 1399); bổ sung Danh sách người đăng ký hành nghề tại cơ sở KCB theo mu tại Phụ lục IV, Ngh đnh số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đi vi cơ s KCB để phục vụ công tác giám định BHYT.

2. Về đăng ký KCB BHYT ban đầu và chuyn tuyến KCB BHYT:

2.1. V đăng ký KCB ban đầu:

BHXH BQP, BHXH CA hướng dẫn đối tưng QN, CA, CY đang sinh sng, học tp và làm việc tại địa phương được đăng ký KCB BHYT ban đầu tại các cơ s KCB trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BQP ngày 01/4/2016 của BQP quy định tuyến chun môn kỹ thuật KCB, đăng ký và chuyn tuyến KCB đối với các đối tượng thuộc BQP quản (Thông tư 46) và Thông tư số 43/2016/TT-BCA ngày 25/10/2016 của BCA quy định biện pháp thực hiện BHYT đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sĩ công an (Thông tư 43), trong đó, ưu tiên các đối tượng QN, CA, CY được đăng ký KCB BHYT ban đầu tại các cơ sở KCB thuộc BQP, BCA

2.2. Về chuyn tuyến KCB BHYT:

Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT đi vi QN, CA, CY (Nghị định 70); Thông 40; Thông tư 43 và Thông tư s 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 cán Bộ Y tế quy đnh đăng ký KCB ban đầu và chuyn tuyến KCB BHYT. BHXH các tỉnh đề nghị các cơ sở KCB BHYT lưu ý các nội dung:

- Vic chuyển tuyến KCB BHYT không phân biệt giữa cơ sở KCB thuộc BQP và BCA với cơ sở KCB dân y;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng QN, CA, CY có nguyện vọng chuyn tuyến từ cơ s KCB dân y sang cơ sở KCB thuộc BQP, BCA và ngược lại thì BHXH tỉnh đề nghị cơ sở KCB BHYT thực hiện theo quy định;

- Trường hợp đối tượng QN, CA, CY đi công tác, nghỉ phép, làm nhiệm vụ đột xuất hoặc hành quân dã ngoại tại địa phương khác thì được KCB tại bất k cơ sở KCB nào thuộc BQP, BCA hoặc dân y trên đa phương đó tương đương với tuyến của cơ sở KCB ban đầu ghi trên th BHYT; trường hợp địa phương đó không có cơ s KCB tương đương thì đối tượng QN, CA, CY được la chọn cơ sở KCB khác có t chức KCB BHYT ban đu

3. V quyền lợi và mức hưng của đi tượng QN, CA, CY;

Thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Luật BHYT; Điều 10, Điều 11 Nghị định 70; Điều 7 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày 20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - B Tài chính hướng dẫn thc hiện BHYT đối với QN, CY (Thông tư 85); Điều 19 Thông tư 46 và Điều 11 Thông tư 43, lưu ý một s nội dung sau:

- Được hưng 100% chi phí KCB BHYT không áp dụng gii hạn tỷ lệ thanh toán đi với một số thuốc, hóa chất vật tư Y tế (VTYT và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế khi đi KCB đúng quy đnh.

- Được hưng 100% chi phí KCB BHYT đối với đối tượng QN, CA, CY đăng ký KCB ban đầu tại Trạm Y tế xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện và tương đương khi đi KCB tại Trạm y tế xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện và tương đương trong phạm vi cnước.

- Đối với chi phí KCB ngoài phạm vi được hưng BHYT quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 70, điều kiện thanh toán như sau: đối tượng QN, CA, CY đi KCB đúng quy định tại Điều 26, 27 và 28 Luật BHYT; thuốc, hóa chất phải được phép lưu hành tại Việt Nam; VTYT có trong danh mục được cấp phép sử dụng; danh mục, giá DVKT phi được cấp có thm quyn phê duyệt; phải được hội chn hoặc người đứng đầu cơ sở KCB ký phê duyệt và lưu h sơ bệnh án; thực hiện thanh toán các chi phí này cho người bệnh ngay tại cơ sở KCB,

4. Mã hóa các chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT: Trong thời gian Bộ Y tế chưa ban hành bộ mã danh mục dùng chung đối với thuc, hóa chất, VTYT và DVKT y tế ngoài phạm vi được hưng BHYT cơ s KCB tạm thi thực hiện mã hóa như sau:

4.1. Đối với danh mục DVKT và Vật tư y tế (file XML.3):

- Trường hợp cơ sở KCB sử dụng DVKT ngoài phạm vi được hưng BHYT thì trưng Mã dịch vụ (MA_DICH_VU) ghi XX.70P5.YYYY, trưng Mã giá ghi 7N.YYYY.ZZZZ, trong đó XX là mã chuyên khoa, YYYY là số quyết định của cp có thẩm quyền phê duyệt giá, ZZZZ là hai ký tự của tháng và hai ký t cui của năm ban hành quyết định.

- Trưng hp VTYT thuộc các nhóm đã được quy định thì trưng MA_VAT_TU ghi NXX.YY.ZZZ.N70 trong đó XX, YY, ZZZ là thứ tự nhóm theo quy định.

Ví dụ: Vật liệu cm máu, điều trị các vết thương khác có mã nhóm theo quy định là N02.04.050 thì ghi N02.04.050.N70.

- Trưng hợp VTYT chưa được quy định nhóm th trường MA_VAT_TU ghi N70.N70.

4.2. Đối với danh mục Thuc (file XML.2)

a) Đi vi thuốc tân dưc:

- Trường hợp thuốc có 1 hoạt chất thì trường Mã hoạt chất (MA_HOAT_CHAT) ghi 70.T1, trường Số đăng ký (SO_DANG_KY) ghi như các đối tượng khác.

- Trưng hợp thuốc có từ 2 hoạt chất trở lên thì trường MA_HOAT_CHAT ghi 70.T1+70.T1/40.XXX, trong đó t hoạt cht th 2 trở đi nếu không có trong danh mục dùng chung thuộc phạm vi được hưng BHYT thì ghi 70.T1, nếu có trong danh mục thì ghi 40.XXX, XXX là số thtự trong danh mục dùng chung thuộc phạm vi được hưng BHYT, Trường SO_DANG_KY ghi như các đối tượng khác.

Ví dụ: Thuốc A có 2 hoạt cht B và C không có trong danh mục dùng chung thì trường MA_HOAT_CHAT ghi 70.T1 + 70.T1. Trường hợp hoạt cht B không trong danh mục dùng chung, hoạt cht C Nimodipin có mã hot cht trong danh mục dùng chung là 40.572 thì trưng MA_HOAT_CHAT ghi 70.T1+40.572.

- Trưng hợp thuc do cơ s KCB t bào chế: trưng MA_HOAT_CHAT ghi 70.T2, trưng SO_DANG_KY ghi 70.TD.XXXXX, trong đó XXXXX mã cơ sở KCB.

b) Đối với thuc chế phm Y học c truyền:

- Trưng MA_HOAT_CHAT ghi 70C.1, trường SO_ĐANG_KY ghi như các đi tượng khác.

- Đối với thuc do cơ sở KCB tự bào chế: trường MA_HOAT_CHAT ghi 70C.2, trưng SO_DANG_KY ghi 70.CP.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ s KCB.

c) Đối với v thuốc Y học c truyn: Trường MA_HOAT_CHAT ghi 70V.0

5. V dữ liệu thẻ BHYT của các đối tượng do BHXH BQP, BHXH CA phát hành th:

- Cơ s KCB không thực hiện tra cu thông tin về thẻ BHYT của đối tượng QN, CA, CY khi đi KCB do cần bo mật thông tin.

- BHXH BQP có trách nhiệm cập nhật vào cơ sở d liệu th BHYT tập trung của BHXH Việt Nam ngay khi phát hành hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin cho các đối tượng do BHXH BQP cấp th (trừ đi tượng QN, CY).

6. BHXH BQP, BHXH CA, nơi phát hành th BHYT của đối tượng QN, CA, CY thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT các trường hp sau:

- Các đi tượng mới được tuyển chọn vào các đơn vị của quân đội, công an và t chc cơ yếu đã trin khai cp thẻ BHYT nhưng chưa được cấp th BHYT;

- Đ đm bo quyn lợi cho đi tượng QN, CA, CY theo đúng quy định của Luật BHYT, trong thời gian ch ý kiến của Bộ Y tế về chi phí trong phạm vi hưởng BHYT tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 70 nhưng giới hạn t lệ thanh toán tại Thông tư s 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế ban hành Danh mục và t lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch v kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưng của người tham gia BHYT và ngoài định mức, giới hạn tỷ lệ thanh toán tại Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/4/2017 của Bộ Y tế ban hành Danh mục và t lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hướng của người tham gia BHYT, cơ sở KCB BHYT cung cấp hóa đơn, chng t đ người bệnh thanh toán trực tiếp chi phí theo quy định.

Phần chi phí này được chi tr từ nguồn kinh phí BHYT dành cho KCB của đối tượng QN, CA, CY.

7. Về sử dụng thuốc tại bệnh xá trực thuộc BCA, bệnh xá công an tnh, bệnh xá trực thuộc BQP chưa được Xếp hạng:

Trong thời gian chưa được cp có thẩm quyền phân hạng bnh viện đối với bệnh xá, tạm thi áp dụng danh mục thuốc sử dụng cho Trạm Y tế xã, phưng, thị trấn và tương đương theo quy đnh tại Thông tư s 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dưc thuốc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT. Trưng hợp bệnh xá thực hiện các dịch vụ k thuật theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật cao hơn, được cấp có thẩm quyn phê duyệt thì được sử dụng thuốc của tuyến cao hơn theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 Thông tư số 40/2014/TT-BYT.

8. V tạm ứng, thanh quyết toán chi phí KCB BHYT:

8.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT

a) BHXH Việt Nam tạm ứng kinh phí cho BHXH các tnh đ tạm ứng kinh phí KCB BHYT cho các cơ s KCB thuộc BQP, BCA do BHXH các tnh ký hợp đồng theo quy đnh tại Điểm b Khoản 1 Điền 32 Luật BHYT, Khoản 1 Điều 15 Quyết định 1399.

b) Về mu biểu:

- Cơ s KCB thuộc BQP, BCA tng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng QN, CA, CY theo Mu QNCAa-HD ban hành kèm theo Công văn s2032/BHXH-CSYT ngày 03/6/2016 của BHXH Vit Nam giải quyết một số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT gửi BHXH tỉnh theo quy định.

- BHXH các tnh:

+ Lp Bảng tổng hợp đ nghị tạm ng kinh phí KCB BHYT theo Mu số 12/BHYT ban hành kèm theo Công văn s 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT đối với đi tượng QN, CA, CY do BHXH BQP, BHXH CA phát hành th BHYT để tạm ng cho cơ sở KCB và đề ngh BHXH Việt Nam cấp tạm ng kinh phí.

+ Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng QN, CA, CY do BHXH, BQP, BHXH CA phát hành th đến KCB tại các cơ s KCB thuc BQP, BCA do BHXH tnh ký hp đng vào s liệu Tng hợp thanh toán đa tuyến ngoại tnh theo Mu s 11/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399, tách riêng dòng chi phí KCB BHYT của đối tượng QN, CA, CY; chi phí trong phạm vi BHYT, ngoài phm vi BHYT.

8.2. Thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT

a) Cơ s KCB thuộc BQP, BCA:

Lập biểu mẫu theo đúng quy định tại Quyết định 1399, Việc tổng hợp chi phí KCB BHYT phải phân tích riêng chi phí trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT chi trả và chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả.

b) BHXH các tnh:

- BHXH tỉnh thực hiện thanh toán chi phí KCB BHYT của đối tượng QN, CA, CY, do BHXH BQP, BHXH CA cp thBHYT, chi phí trong phạm vi hưởng BHYT được tính trong trần như các đối tượng tham gia BHYT khác; chi phí của đối tượng QN, CA, CY ngoài phạm vi BHYT được tính ngoài trần đa tuyến đến.

- Hàng quý, BHXH các tnh thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ s KCB thuộc BQP, BCA do BHXH tnh ký hợp đồng theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Quyết định 1399.

- Hàng quý, lập Mu số 15/BHYT-QNCA ban hành kèm theo Công văn s 79/BHXH-TCKT để tng hợp, báo cáo BHXH Việt Nam.

c) BHXH BQP, BHXH CA:

Hàng quý, khi nhận được thông báo của Trung tâm Gm định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bc, BHXH BQP và BHXH CA ch động chuyn tiền tạm ứng và thanh toán chi phí KCB BHYT về BHXH Việt Nam theo đúng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư 85 và Điểm b Khoản 1 Điều 14 Thông tư 43,

Yêu cầu BHXH các tnh đề nghị cơ sở KCB đảm bo quyền lợi hưng BHYT cho đối tượng QN, CA, CY và thân nhân QN, CA, CY; không, thu thêm các khoản chi phí đã kết cu trong giá dch vụ kỹ thuật, các chi phí thuộc phạm ving BHYT của đối tượng QN, CA, CY theo đúng quy định của pháp luật về BHYT, khn trương triển khai t chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc kp thời báo cáo BHXH Việt Nam để có chỉ đạo, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
B Quốc phòng;
- Bộ C
ông an;
- T
ng Giám đc (để b/c);
- Các đơn vị: TCKT, DVT, GĐB, PC, CNTT, VP;
- Lưu: VT, CSYT (5 bản)./.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC





Phạm Lương Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 672/BHXH-CSYT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu672/BHXH-CSYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/03/2018
Ngày hiệu lực01/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 672/BHXH-CSYT

Lược đồ Công văn 672/BHXH-CSYT 2018 thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân công an nhân dân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 672/BHXH-CSYT 2018 thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân công an nhân dân
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu672/BHXH-CSYT
                Cơ quan ban hànhBảo hiểm xã hội Việt Nam
                Người kýPhạm Lương Sơn
                Ngày ban hành01/03/2018
                Ngày hiệu lực01/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 672/BHXH-CSYT 2018 thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân công an nhân dân

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 672/BHXH-CSYT 2018 thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân công an nhân dân

                          • 01/03/2018

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 01/03/2018

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực