Nội dung toàn văn Công văn 681/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn về công tác đề thi tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 681/BGDĐT-KTKĐCLGD | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện; |
Thực hiện Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học ban hành kèm theo Quyết định số 62/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (gọi chung là trường) về công tác đề thi tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học như sau:
I. Đợt thi tháng 3 và tháng 4 năm 2009
Các trường chủ động triển khai công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học, kể cả việc tổ chức ra đề thi.
II. Đợt thi tháng 10 và tháng 11 năm 2009
Các trường sử dụng đề thi các môn văn hóa: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cung cấp:
1. Lịch thi
Lịch thi cho cả hệ đại học và cao đẳng hai đợt tháng 10 và tháng 11 năm 2009 được quy định như sau:
Ngày | Buổi | Môn thi | |||
Khối A | Khối B | Khối C | Khối D | ||
Ngày 15 | Sáng Từ 8h00 | Làm thủ tục dự thi, thu lệ phí dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh. | |||
Ngày 16 | Sáng | Vật lí | Sinh học | Ngữ văn | Ngữ văn |
Chiều | Toán | Toán | Lịch sử | Toán | |
Ngày 17 | Sáng | Hoá học | Hoá học | Địa lí | Tiếng Anh |
Chiều | Dự trữ |
2. Thời gian làm bài và thời gian biểu các môn thi
a) Thời gian làm bài thi:
- Thời gian làm bài môn thi tự luận là 180 phút và đối với các môn thi trắc nghiệm là 90 phút;
- Thời gian làm bài thi các môn năng khiếu, nghệ thuật do hiệu trưởng các trường quy định và thông báo công khai trước mỗi đợt thi 2 tháng.
b) Thời gian biểu môn thi tự luận:
Thời gian | Nhiệm vụ | |
Buổi sáng | Buổi chiều | |
6h30 - 6h50 | 13h30 - 13h50 | Cán bộ coi thi (CBCT) đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi. |
6h50 - 7h05 | 13h50 - 14h05 | Một CBCT đi nhận đề thi tại điểm thi. |
7h05 - 7h15 | 14h05 - 14h15 | Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh. |
7h15 - 10h15 | 14h15 - 17h15 | Thí sinh làm bài thi. |
10h00 | 17h00 | CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài. |
10h15 | 17h15 | CBCT thu bài thi. |
c) Thời gian biểu các môn thi trắc nghiệm:
Thời gian | Nhiệm vụ | |
Buổi sáng | Buổi chiều | |
6h30 - 7h00 | 13g30 - 14h00 | Phát túi đề thi cho CBCT 1; phát túi phiếu TLTN và túi tài liệu cho CBCT 2; cả 2 CBCT về ngay phòng thi, ghi số báo danh lên bàn thí sinh và ký tên vào phiếu TLTN. |
7h00 - 7h15 | 14h00 - 14h15 | Gọi thí sinh vào phòng thi; phát phiếu TLTN; hướng dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN. |
7h15 - 7h30 | 14h15 – 14h30 | Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN. |
7h30 | 14h30 | Bắt đầu giờ làm bài (90 phút). |
7h45 | 14h45 | Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao cho Ban thư ký. |
8h45 | 15h45 | CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài. |
9h00 | 16h00 | Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm. Thu phiếu TLTN và đề thi bàn giao cho Ban thư ký. Tổ chức kiểm lại đề thi và lập biên bản tiêu hủy. |
3. Hình thức thi, cấu trúc đề thi và nội dung đề thi
a) Hình thức thi:
- Thi theo hình thức tự luận: Môn Ngữ văn;
- Thi theo hình thức trắc nghiệm: Các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.
b) Cấu trúc đề thi: Phụ lục II kèm theo.
c) Nội dung đề thi:
- Đáp ứng yêu cầu kiểm tra kiến thức, kỹ năng trong chương trình cấp THPT, chủ yếu là lớp 12 THPT;
- Đề thi được ra theo chương trình, sách giáo khoa chuẩn và nâng cao hiện hành.
4. Nhiệm vụ của các trường
a) Phổ biến cấu trúc đề thi và tập huấn nghiệp vụ thi:
- Phổ biến rộng rãi cấu trúc đề thi cho cán bộ, giảng viên và thí sinh;
- Tổ chức phổ biến quy chế và tập huấn về nghiệp vụ thi cho toàn thể cán bộ tham gia công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học, đặc biệt là nghiệp vụ thi trắc nghiệm. Về cơ bản, tất cả các khâu của công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học áp dụng như kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy; chỉ khác là khi hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, cán bộ coi thi phải thu lại toàn bộ đề thi trắc nghiệm trước khi cho thí sinh ra ngoài phòng thi để bàn giao cho cán bộ phụ trách điểm thi, lập biên bản hủy.
b) Đăng ký nhận đề thi:
Các trường gửi đăng ký nhận đề thi (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) chậm nhất trước mỗi đợt thi 01 tháng.
c) Nhận đề thi:
- Chậm nhất là 10 ngày, trước ngày thi môn đầu tiên của kỳ thi, Ban đề thi của trường nhận đề thi (đĩa CD đề thi gốc đã mã hóa) và hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm, phiếu chấm (đĩa CD đã mã hóa) tại các địa điểm và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Khi nhận đề thi, phải có đủ thành phần theo quy định của quy chế tuyển sinh và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an toàn, bí mật của đề thi.
d) Tổ chức in sao và phân phối đề thi:
- Các trường tự tổ chức in sao hoặc một số trường lân cận chủ động liên hệ, phối hợp với nhau để tổ chức in sao;
- Tổ chức in sao đề thi theo đúng số lượng, niêm phong túi đề thi theo phòng thi tới từng địa điểm thi; tổ chức phân phối đề thi đảm bảo tuyệt đối an toàn tới từng địa điểm thi, theo đúng quy định bảo mật.
5. Kinh phí đề thi và phương thức thanh toán
Các trường thanh toán kinh phí đề thi cho Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo từng bộ đề thi đối với từng môn thi. Phương thức thanh toán, số kinh phí cần trả cho mỗi môn thi sẽ được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thông báo sau.
Nhận được Công văn này, các trường khẩn trương triển khai thực hiện để đảm bảo tiến độ và chất lượng của các đợt thi. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần liên hệ ngay với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; e.mail: [email protected]; fax (04) 39747107; điện thoại 0904488299 (TS. Lê Mỹ Phong, Phó Trưởng phòng Tổng hợp)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I:
MẪU ĐĂNG KÝ NHẬN ĐỀ THI
(Kèm theo Công văn số: 681/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 06/02/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐƠN VỊ…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………….. | …………………, ngày tháng năm 2009 |
Kính gửi: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Đơn vị:…………………………………….. đăng ký với quý Cục:
Đợt thi: tháng …… năm 2009
1. Thi tuyển sinh trình độ: Đại học Cao đẳng
2. Khối thi và môn thi:
- Khối:………….; môn:……………………………..
- Khối:………….; môn:……………………………..
…
Về kinh phí nhận đề thi, Đơn vị sẽ thanh toán đầy đủ theo thông báo của quý Cục.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC II:
CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
(Áp dụng từ kỳ thi tháng 10 năm 2009)
(Kèm theo Công văn số: 681/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 06/02/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
* Thời gian làm bài: môn trắc nghiệm: 90 phút; môn tự luận (Ngữ văn): 180 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MÔN TOÁN (đề thi trắc nghiệm, số câu cho mỗi thí sinh: 50 câu)
TT | Nội dung | Số câu |
I. Phần chung cho tất cả thí sinh [40 câu, từ câu 01 đến 40]: | ||
1 | Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm | 6 |
Tập xác định | ||
Đạo hàm | ||
Tính đơn điệu | ||
Cực trị. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất | ||
2 | Lượng giác | 4 |
Các công thức lượng giác | ||
Phương trình lượng giác | ||
3 | Phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình, hệ phương trình, hệ bất phương trình | 6 |
Phương trình, bất phương trình | ||
Hệ phương trình, hệ bất phương trình | ||
Tam thức bậc hai | ||
Bất đẳng thức | ||
4 | Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng | 3 |
Nguyên hàm | ||
Ứng dụng của tích phân | ||
5 | Phương pháp tọa độ trong không gian | 8 |
Tọa độ của điểm và vectơ | ||
Mặt phẳng | ||
Đường thẳng | ||
Mặt cầu | ||
Vị trí tương đối | ||
6 | Đại số tổ hợp | 3 |
Quy tắc cộng, quy tắc nhân | ||
Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp | ||
Công thức nhị thức Niutơn | ||
7 | Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng | 4 |
Tọa độ của điểm và của vectơ | ||
Đường thẳng | ||
Đường tròn | ||
8 | Hàm số mũ và lôgarit | 3 |
Các tính chất của hàm số mũ và lôgarit | ||
Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hệ bất phương trình mũ và lôgarit | ||
9 | Khối đa diện và khối tròn xoay | 3 |
Khối chóp, khối lăng trụ | ||
Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu | ||
II. Phần riêng: [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc B) | ||
A. Theo chương trình Chuẩn [10 câu, từ câu 41 đến 50]: | 10 | |
1 | Tiệm cận | |
2 | Tính chất đồ thị | |
3 | Tương giao đồ thị | |
4 | Tích phân | |
5 | Elip | |
6 | Công thức khoảng cách | |
7 | Số phức | |
B. Theo chương trình Nâng cao [10 câu, từ câu 51 đến 60]: | 10 | |
1 | Tiệm cận | |
2 | Tính chất đồ thị | |
3 | Tương giao đồ thị | |
4 | Tích phân | |
5 | Elip, hypebol, parabol | |
6 | Công thức khoảng cách | |
7 | Số phức |
II. MÔN VẬT LÍ (đề thi trắc nghiệm, số câu cho mỗi thí sinh: 50 câu)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [40 câu]
Chủ đề | Nội dung | Số câu |
Dao động cơ | - Dao động điều hoà - Con lắc lò xo - Con lắc đơn - Năng lượng của con lắc lò xo và con lắc đơn - Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức - Hiện tượng cộng hưởng - Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen - Thực hành: Chu kì dao động của con lắc đơn | 7 |
Sóng cơ | - Đại cương về sóng, sự truyền sóng - Sóng âm - Giao thoa sóng - Phản xạ sóng. Sóng dừng | 4 |
Dòng điện xoay chiều | - Đại cương về dòng điện xoay chiều - Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có R, L, C và R, L, C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện - Công suất dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất. - Máy biến áp.Truyền tải điện năng - Máy phát điện xoay chiều - Động cơ không đồng bộ ba pha - Thực hành: Khảo sát đoạn mạch RLC nối tiếp | 9 |
Dao động và sóng điện từ | - Dao động điện từ. Mạch dao động LC - Điện từ trường - Sóng điện từ - Truyền thông (thông tin liên lạc) bằng sóng điện từ | 4 |
Sóng ánh sáng | - Tán sắc ánh sáng - Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng - Bước sóng và màu sắc ánh sáng - Các loại quang phổ - Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X - Thang sóng điện từ - Thực hành: Xác định bước sóng ánh sáng | 5 |
Lượng tử ánh sáng | - Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng - Hiện tượng quang điện trong - Quang điện trở. Pin quang điện - Hiện tượng quang phát quang - Sơ lược về laze - Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô | 6 |
Hạt nhân nguyên tử | - Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Khối lượng hạt nhân. Độ hụt khối. Lực hạt nhân - Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng - Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng - Phóng xạ - Phản ứng hạt nhân - Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch | 5 |
Từ vi mô đến vĩ mô | - Các hạt sơ cấp - Hệ Mặt Trời. Các sao và thiên hà | |
Tổng | 40 |
PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn [10 câu]
Chủ đề | Số câu |
Dao động cơ | 6 |
Sóng cơ và sóng âm | |
Dòng điện xoay chiều | |
Dao động và sóng điện từ | |
Sóng ánh sáng | 4 |
Lượng tử ánh sáng | |
Hạt nhân nguyên tử | |
Từ vi mô đến vĩ mô | |
Tổng | 10 |
B. Theo chương trình Nâng cao [10 câu]
Chủ đề | Số câu |
Động lực học vật rắn | 4 |
Dao động cơ | 6 |
Sóng cơ | |
Dao động và sóng điện từ | |
Dòng điện xoay chiều | |
Sóng ánh sáng | |
Lượng tử ánh sáng | |
Sơ lược về thuyết tương đối hẹp | |
Hạt nhân nguyên tử | |
Từ vi mô đến vĩ mô | |
Tổng | 10 |