Công văn 683/KTKĐCLGD

Công văn số 683/KTKĐCLGD về việc chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 683/KTKĐCLGD Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 683/KTKĐCLGD
V/v Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2008

 

Kính gửi:

- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng.

 

Để thực hiện tốt công tác tổ chức chấm thi trắc nghiệm trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo (Cục KT&KĐ) đề nghị các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là các đơn vị) tuân thủ đúng quy trình xử lí, chấm thi trắc nghiệm đã được tập huấn (tháng 3-4/2007).

Cục KT&KĐ gửi các đơn vị kèm theo Công văn này đĩa CD đã được niêm phong lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf. của đợt 1 (khối A) và đợt 2 (khối B, D). Sau khi thi xong đợt 3, Cục KT&KĐ sẽ gửi file chấm của các môn trắc nghiệm tuyển sinh cao đẳng.

Chỉ khi nào đơn vị xử lí xong, niêm phong và gửi đĩa CD lưu các file dữ liệu (bao gồm: (1) Danh sách điểm thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng thi theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi chính thức dạng text, đã kiểm dò) bằng chuyển phát nhanh về Cục KT&KĐ thì mới được mở niêm phong các file dữ liệu phục vụ chấm thi; khi mở niêm phong phải có sự giám sát của Thanh tra, PA25 và lập biên bản.

I. QUY ĐỊNH MÃ MÔN THI

Các File: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf sử dụng kí hiệu mã môn thi như sau:

TT

Mã môn

Tên môn

Môn Ngoại Ngữ

1

ANHD1

Tiếng Anh (D1) - Đại học, Thi đợt 2

2

ANHCD

Tiếng Anh - Cao đẳng, Thi đợt 3

3

NGAD2

Tiếng Nga (D2) - Đại học, Thi đợt 2

4

NGACD

Tiếng Nga - Cao đẳng, Thi đợt 3

5

PHPD3

Tiếng Pháp (D3) - Đại học, Thi đợt 2

6

PHPCD

Tiếng Pháp - Cao đẳng, Thi đợt 3

7

TRGD4

Tiếng Trung (D4) - Đại học, Thi đợt 2

8

TRGCD

Tiếng Trung - Cao đẳng, Thi đợt 3

9

DUCD5

Tiếng Đức (D5) - Đại học, Thi đợt 2

10

NHTD6

Tiếng Nhật (D6) - Đại học, Thi đợt 2

Môn Vật lí

1

VLIA1

Vật lí Khối A - Đại học, Thi đợt 1

2

VLICD

Vật lí Khối A - Cao đẳng, Thi đợt 3

Môn Hóa học

1

HOAA1

Hóa học Khối A - Đại học, Thi đợt 1

2

HOAB2

Hóa học Khối B - Đại học, Thi đợt 2

3

HOAA3

Hóa học Khối A - Cao đẳng, Thi đợt 3

4

HOAB3

Hóa học Khối B - Cao đẳng, Thi đợt 3

Môn Sinh học

1

SHBDH

Sinh học Khối B - Đại học, Thi đợt 2

2

SHBCD

Sinh học Khối B - Cao đẳng, Thi đợt 3

 

II. ĐÁP ÁN, HOÁN VỊ ĐỀ THI VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM THANG ĐIỂM 100 SANG THANG ĐIỂM 10

Cấu trúc file đáp án, file hoán vị và quy đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10 như đã sử dụng trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007, cả 3 file có format Foxpro (dùng Visual Foxpro 8.0 trở lên để đọc), cấu trúc như sau:

1. Đáp án (dapan.dbf): Lưu đáp án đề chuẩn và thang điểm

mamon             C (8)                 Mã môn thi

cauhoi               N(3)                 Câu hỏi

dapan               C(1)                  Đáp án đề chuẩn

loaibo                C(1)                  Loại bỏ không chấm (nếu có)

diempb              N(5,2)               Điểm chấm thô

diempb2            N(5,2)               Điểm chấm thang 100

Điểm phân bố trong file này là điểm phân bố đều

2. Trộn đề (tronde.dbf): Lưu công thức hoán vị của các mã đề (hoán vị câu hỏi và hoán vị lựa chọn)

mamon             C (8)                 Mã môn thi

made                C (3)                 Mã đề thi

cauhoi               N(3)                 Câu hỏi đề chuẩn

cautron             N(3)                  Câu hỏi đề hoán vị

troncl1              C(1)                  Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn A

troncl2              C(1)                  Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn B

troncl3              C(1)                  Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn C

troncl4              C(1)                  Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn D

(Xem thêm tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007 để biết ý nghĩa)

3. Quy điểm (quidiem.dbf): Lưu bảng quy đổi điểm 100 sang điểm 10

mamon             C(8)                  Mã môn thi

dendiem            N(6,2)               Điểm giới hạn của thang 100

diemquidoi         N(5,2)              Quy đổi sang điểm 10

Thang điểm trong file này là thang quy đổi tuyến tính.

Dựa vào ý nghĩa của các file, các đơn vị dùng chương trình máy tính để chấm điểm trắc nghiệm theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,25 điểm cho từng bài thi của thí sinh (có thể xem thêm trong tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007).

III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Kèm theo Công văn này là phụ lục trích trong Tài liệu tập huấn “Công tác xử lý và chấm thi trắc nghiệm” tháng 3-4/2007 để các đơn vị thực hiện, đảm bảo gửi báo cáo đúng tiến độ thời gian và đúng cấu trúc dữ liệu về Bộ.

2. Các file trên dùng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm, các đơn vị tổ chức thi ít môn hơn có thể xóa bớt các môn không sử dụng.

3. Thống nhất sử dụng mã môn thi trong các file như đã quy định tại mục I văn bản này. Nếu đơn vị nào không dùng đúng mã này thì phải thay đổi cho phù hợp.

4. Trước khi tiến hành chấm điểm, để đảm bảo tính chính xác dữ liệu bài thi, giảm tối đa thiệt thòi đối với các bài thi thí sinh mắc lỗi kỹ thuật, các đơn vị phải chú ý khâu kiểm dò (đây là quy trình bắt buộc). Sử dụng biện pháp lọc trên file dữ liệu các bài bỏ trắng (không tô) nhiều (ví dụ bỏ trắng từ 2 câu trở lên) để rút bài kiểm dò.

5. Phải kiểm dò tất cả những bài thí sinh là cả 2 phần riêng. Những bài thí sinh làm cả 2 phần riêng (dù làm hết hay không hết, dù làm đúng hay không đúng), bài làm coi như phạm quy, chỉ được chấm điểm phần chung và không được chấm điểm phần riêng.

6. Chậm nhất là 20 ngày, sau khi thi môn cuối cùng của đợt thi, các đơn vị phải gửi về Cục KT&KĐ đĩa CD lưu các file dữ liệu xử lý và chấm thi trắc nghiệm chính thức, với các file: (1) Kết quả bài thi (dạng text), trước khi xử lý; (2) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (3) Kết quả chấm thi chính thức của các bài thi.

7. Các đĩa CD lưu dữ liệu gửi về Bộ chỉ dùng loại đĩa CD ghi 1 lần, không dùng loại đĩa CD Rewrite. Trên nhãn đĩa CD, ghi mã đơn vị, tên đơn vị, tên filr, họ tên và chữ ký của Trưởng ban chấm thi.

8. Khắc phục tình trạng trong các kỳ thi trước, một số đơn vị đã không gửi dữ liệu, hoặc gửi thiếu, gửi không đúng tiến độ, gửi không đúng cấu trúc, gây nhiều khó khăn cho công tác tổng hợp, phân tích dữ liệu thi trắc nghiệm của Bộ. Lãnh đạo đơn vị cần đặc biệt quan tâm, chỉ đạo sát sao và chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo dữ liệu.

Trong khi triển khi thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất, các đơn vị cần liên hệ với Cục KT&KĐ, số 30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; e-mail: [email protected], [email protected]; điện thoại: 04.8683359; fax: 04.8683892; để xem xét, điều chỉnh bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTTT. Bành Tiến Long (để b/c);
- Vụ GDĐH;
- Website Bộ;
- Lưu: Cục KTKĐCLGD.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn An Ninh

 

PHỤ LỤC

TRÍCH TÀI LIỆU TẬP HUẤN "CÔNG TÁC XỬ LÍ VÀ CHẤM BÀI THI TRẮC NGHIỆM, THÁNG 3-4 NĂM 2007"
(Kèm theo Công văn số: 683 /KTKĐCLGD ngày 11/7 /2008 của Cục KTKĐCLGD)

I. DANH MỤC MÃ CÁC TRƯỜNG ĐH, CĐ VÀ CÁC TRƯỜNG THPT

1- Danh mục mã trường đại học, cao đẳng: Tham khảo cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.

2- Danh mục mã trường THPT: Tham khảo chính thức tại: http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/

II. CÁC ĐƠN VỊ NỘP KẾT QUẢ XỬ LÝ BÀI THI ĐỂ THỐNG KÊ

Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).

Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.

VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.

File 1: File danh mục Hội đồng thi (File chứa thông tin Hội đồng thi)

Tên file:           

Field_name

Diễn giải

Type

Len

DONVI

Mã đơn vị

C

3

TRUONG

Mã hội đồng thi

C

3

TENTRUONG

Tên hội đồng thi

C

60

 

Ý nghĩa của các field

DONVI :                        Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT có thể tham khảo tại:

http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/.

TRUONG                       Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

TENTRUONG                Tên hội đồng thi (Font TCVN3 (ABC).

File 2: File Danh sách thí sinh dự thi

Tên file:           

(Tất cả thí sinh dự thi, kể cả các thí sinh không thi môn trắc nghiệm)

Field_name

Diễn giải

Type

Len

DONVI

Mã đơn vị

C

3

SBDC

Số báo danh

C

6

HOTENTS

Họ và tên thí sinh

C

30

NGAYSINH

Ngày sinh (dạng DD/MM/YY)

C

6

TRUONG

Mã hội đồng thi

C

3

TRUONG2

Mã trường phổ thông mà học sinh theo học lớp 12 (Mã Bộ GD&ĐT)

C

5

HOKHAU

Mã hộ khẩu (tỉnh+huyện)

C

4

VANGTHI

Vắng thi

C

1

 

Ý nghĩa của các field

DONVI :            Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.

SBDC :             Số báo danh (dạng chuỗi),

Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị.

HOTENTS         Họ tên thí sinh (Font TCVN3 (ABC)).

NGAYSINH       Ngày sinh kiểu chuỗi (dạng DD/MM/YY).

TRUONG           Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

TRUONG2         Mã trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, mã này tuân thủ theo quy định mã trường phổ thông mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ thi ĐH, CĐ.

a) Trong trường hợp bảng mã mà Bộ GD&ĐT quy định bị sót tên, đơn vị tự đặt thêm mã và kèm theo một văn bản quy định các trường hợp riêng này.

b) Trong trường hợp không có thông tin về trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, thì bỏ trắng field này.

Mã trường THPT do Bộ GD&ĐT quy định có thể tham khảo tại:

http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/

HOKHAU          Là mã hộ khẩu thường trú (tỉnh+huyện) mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ dự thi ĐH, CĐ.

Trong trường hợp không có thông tin về hộ khẩu của thí sinh thì đơn vị bỏ trắng field này

Mã hộ khẩu thường trú có thể tham khảo từ cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.

VANGTHI          Vắng thi, đánh dấu vắng thi (ký tự x) cho thí sinh vắng từ 1 môn thi trở lên (kể cả môn thi tự luận, nếu có).

File 3: Danh sách thí sinh vắng cho từng môn thi

Tên file:           

 (Chỉ các thí sinh vắng thi môn trắc nghiệm)

Field_name

Diễn giải

Type

Len

DONVI

Mã đơn vị

C

3

MAMON

Mã môn thi

C

8

TRUONG

Mã hội đồng thi

C

3

SBDVANG

Số báo danh vắng thi

C

6

 

Ý nghĩa của các field

DONVI :            Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.

MAMON :          Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.

TRUONG           Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

SBDVANG        Số báo danh vắng thi.

File 4: Kết quả bài thi (dạng text) chính thức chưa chấm thi (đã kiểm dò)

Tên file:

(Lưu ý: Gộp chung tất cả các môn thi trắc nghiệm vào 1 file)

Field_name

Diễn giải

Type

Len

DONVI

Mã đơn vị

C

3

MAMON

Mã môn thi

C

8

TRUONG

Mã hội đồng

C

3

MALOCHAM

Mã lô chấm

C

3

MADE

Mã đề

C

3

TRALOI

Bài làm

C

100

 

Mỗi mẫu tin chứa thông tin bài thi của 1 thí sinh

Lưu ý: Vì lý do bảo mật bài thi, không gửi số báo danh

Ý nghĩa của các field

DONVI :                        Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.

MAMON :                      Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.

TRUONG                       Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

MALOCHAM                Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).

MADE                           Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.

TRALOI             Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.

- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 v.v...

- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).

- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).

- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).

(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).

III. THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO VỀ CỤC KT&KĐ

Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).

Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.

VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.

File 1: Kết quả quét bài thi (dạng text) trước khi xử lý.

Nộp tất cả các file text do máy quét xử lý (chưa qua sửa chữa).

Tên file

Các file này được đặt tên theo quy ước sau:

Trong đó:

    Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

Format file text quét bài thi như sau:

STT

Từ cột

Số cột

Thông tin lưu trữ

Ký tự hợp lệ

1

1

42

Thông tin do phần mềm quét quy định

Không quy định

2

43

10

Số báo danh

0 đến 9

3

53

6

Mã đề thi

0 đến 9

4

59

50

Phần trả lời

A, B, C, D, Dấu trừ (-), Dấu sao (*)

5

 

2

Ký tự xuống hàng (0D0A)

 

 

File 2: Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu trả lời trắc nghiệm.

Tên file

(Chứa dữ liệu của tất cả các môn thi có trong kỳ thi)

Field_name

Diễn giải

Type

Len

DONVI

Mã đơn vị

C

3

MAMON

Mã môn thi

C

8

TRUONG

Mã hội đồng

C

3

MALOCHAM

Mã lô chấm thi

C

3

MAUTIN

Mẫu tin

N

6

SUAMAUTIN

Hình thức sửa bài làm

N

2

SBDC

Số báo danh (nếu có sửa)

C

8

MADE

Mã đề (nếu có sửa)

C

3

TRALOI

Bài làm (nếu có sửa)

C

100

 

Ý nghĩa của các field

DONVI :            Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GDvàĐT.

MAMON :          Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.

TRUONG           Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

MALOCHAM     Mã lô chấm của 1 môn trong 1 hội đồng thi (do thư ký quy định).

MAUTIN            Số mẫu tin trong file text ban đầu.

                        Ghi 0 nếu là mẫu tin thêm mới hoàn toàn.

SUAMAUTIN Hình thức sửa đổi

1: Huỷ mẫu tin này.

                        0: Sửa dữ liệu mẫu tin này.

                        1: Mẫu tin thêm mới so với file text.

SBDC :             Số báo danh (nếu có sửa hoặc thêm mới) (dạng chuỗi).

Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị.

MADE               Mã đề (nếu có sửa hoặc thêm mới), là mã đề trên bài làm của thí sinh.

TRALOI Phần trả lời (nếu có sửa hoặc thêm mới): Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.

- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...

- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).

- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).

- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).

(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).

File 3: Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi.

Tên file            

(Gộp chung tất cả cảc môn thi vào một file)

Field_name

Diễn giải

Type

Len

DONVI

Mã đơn vị

C

3

MAMON

Mã môn thi

C

8

SBDC

Số báo danh

C

6

TRUONG

Mã hội đồng

C

3

MALOCHAM

Mã lô chấm

C

3

MADE

Mã đề

C

3

TRALOI

Bài làm

C

100

DIEM

Điểm thang 10

C

5

 

Ý nghĩa của các field

DONVI :            Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.

MAMON :          Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ .

SBDC :             Số báo danh (dạng chuỗi).

Với kỳ thi ĐH,CĐ chỉ lưu phần số không lưu phần mã đơn vị.

TRUONG           Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.

MALOCHAM     Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).

MADE               Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.

TRALOI Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.

- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...

- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).

- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).

- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).

(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).

DIEM                Là điểm thi thang điểm 10 (làm tròn đến 0,25 điểm).

Ghi chú:

“Hội đồng thi” (đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT) tương đương với “Điểm thi” (đối với kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng).

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 683/KTKĐCLGD

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu683/KTKĐCLGD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/07/2008
Ngày hiệu lực11/07/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 683/KTKĐCLGD

Lược đồ Công văn 683/KTKĐCLGD Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 683/KTKĐCLGD Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu683/KTKĐCLGD
                Cơ quan ban hànhCục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
                Người kýNguyễn An Ninh
                Ngày ban hành11/07/2008
                Ngày hiệu lực11/07/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 683/KTKĐCLGD Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 683/KTKĐCLGD Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008

                            • 11/07/2008

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 11/07/2008

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực