Công văn 68306/CT-HTr

Công văn 68306/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 68306/CT-HTr trả lời chính sách thuế Hà Nội 2015


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68306/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Mono Techonology Việt Nam
(Địa chỉ: F511-F515, tầng 5, tòa nhà Charmvit ToWer, s 117 Trần Duy Hưng, Hà Nội;
MST: 0106196105)

Trả lời công văn số 20150801/MNVN ngày 14/09/2015 của Công ty TNHH Mono Techonology Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

+ Tại khoản 1, Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:

“Điều 6. Đi tượng chịu thuế GTGT

1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đi tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điu 2 Chương I), bao gồm:...

+ Tại khoản 3, Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN.

“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN

3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:

... Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyn giao công nghệ, bản quyền phần mềm)

+ Tại khoản 2, Điều 12 quy định về thuế GTGT.

“Điều 12. Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

S thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế Giá tr gia tăng

x

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

Tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu đi với kinh doanh dịch vụ là 5%”.

+ Tại khoản 2, Điều 13 quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điu 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Số thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNDN

x

Tỷ lệ thuế TNDNnh trên doanh thu tính thuế

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

Tỉ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế thu nhập bản quyền là 10%”.

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Theo nội dung công văn trình bày của công ty, Công ty ký hợp đồng với hai nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam là iMBC Co.Ltd và E&M Corporatin (Hàn Quốc) về việc nhận nhượng quyền sử dụng tác phẩm điện ảnh và âm nhạc trong thời gian 01 năm thì trước khi thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài, Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế GTGT, thuế TNDN nộp thay cho nhà thu nước ngoài vào NSNN theo quy định.

- Về thuế TNDN: Tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế là 10% theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.

- Về thuế GTGT: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ là 5% theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.

Về thủ tục khấu trừ, tính nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, đề nghị Công ty nghiên cứu Thông tư 103/2014/TT-BTC để thực hiện.

Trường hợp cụ thể, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Mono Techonology Việt Nam biết và thực hiện .

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
Phòng Pháp chế;
-
Phòng KT1;
-
Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 68306/CT-HTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu68306/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/10/2015
Ngày hiệu lực21/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 68306/CT-HTr trả lời chính sách thuế Hà Nội 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 68306/CT-HTr trả lời chính sách thuế Hà Nội 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu68306/CT-HTr
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành21/10/2015
                Ngày hiệu lực21/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 68306/CT-HTr trả lời chính sách thuế Hà Nội 2015

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 68306/CT-HTr trả lời chính sách thuế Hà Nội 2015

                        • 21/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực