Công văn 691/TCT-CS

Công văn 691/TCT-CS năm 2016 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 691/TCT-CS thu tiền thuê đất 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 691/TCT-CS
V/v thu tiền thuê đất.

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng.

Trả lời Công văn số 1395/CT-KK ngày 21/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về thu tiền thuê đất. Sau khi được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Trả lời Công văn số 1395/CT-KK ngày 21/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về thu tiền thuê đất, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“Điều 5. Xác định tiền thuê đất

1. Việc xác định tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, tiền thuê đất trả tin thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Số tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước được xác định sau khi đã được trừ (-) đi s tiền thuê đất được min, giảm (nếu có) và tiền bồi thường, giải phóng mặt bng theo quy định tại Nghị định s 46/2014/NĐ-CP.

2. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyn nhượng quyn sử dụng đt nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyn Mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyn nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tin thuê đất thì được trừ số tiền đã trả đ nhận chuyn nhượng quyn sử dụng đất vào s tin thuê đất phải nộp;...

b) Trường hợp người thuê đt lựa chọn hình thức thuê đất trả tin thuê đất hàng năm, s tiền đã trả đ nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được quy đi ra thời gian đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất tại thời Điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyn Mục đích sử dụng đất. Việc quy đi s tiền này ra s năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất trong trường hợp lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được thực hiện theo công thức sau:

n =

S tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dng đất

Tiền thuê đất phải nộp một năm

Trong đó:

- n: S năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất

- Số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân được xác định theo giá đất của Mục đích nhận chuyn nhượng tại thời Điểm được cơ quan nhà nước có thm quyền cho phép chuyn Mục đích sử dụng đất và theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

- Tiền thuê đất phải nộp một năm được xác định bằng đơn giá thuê đất hàng năm tại thời Điểm được cơ quan nhà nước có thm quyn cho phép chuyn Mục đích sử dụng đất nhân (x) với diện tích đất phải nộp tin thuê đất.”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Hoàng Tuấn đã trả tiền để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp từ hộ gia đình, cá nhân. Ngày 12/3/2015, Công ty được UBND cấp tỉnh cho phép chuyển Mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Hoàng Tuấn, với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. Trường hợp Công ty lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền Công ty đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp được trừ vào số tin thuê đất phải nộp, bằng cách quy đổi số tiền này ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất.

Nếu Công ty thuộc diện được miễn tiền thuê đất thì lập hồ sơ đề nghị thực hiện được xem xét giải quyết, miễn tiền thuê đất, tính từ thời Điểm phải nộp tiền thuê đất (sau khi hết thời gian được xác định đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính bằng cách trừ tiền đã trả để nhận đất nông nghiệp vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định).

Trên cơ sở đó, Tổng cục Thuế thống nhất với nội dung đề nghị của Cục Thuế nêu tại Công văn số 1395/CT-KK nêu trên. Đề nghị Cục Thuế thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục về tính số tiền thuê đất phải nộp; số tiền miễn tiền thuê đất được miễn; số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp được quy đổi ra số năm, tháng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất; số tiền thuê đất còn phải nộp.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ để báo cáo;
- Vụ PC (BTC), CST;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT,
CS (3b).

KT. TNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 691/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 691/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/02/2016
Ngày hiệu lực 24/02/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 691/TCT-CS thu tiền thuê đất 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 691/TCT-CS thu tiền thuê đất 2016
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 691/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 24/02/2016
Ngày hiệu lực 24/02/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 691/TCT-CS thu tiền thuê đất 2016

Lịch sử hiệu lực Công văn 691/TCT-CS thu tiền thuê đất 2016

  • 24/02/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/02/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực