Công văn 7012/CT-TTHT

Công văn 7012/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7012/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7012/CT-TTHT
V/v: thuế thu nhập cá nhân

TpHCM, ngày 13 tháng 9 năm 2012

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Betagen Việt Nam
Địa chỉ: 137 Lê Quang Định, Phường 14, Quận Bình Thạnh
Mã số thuế: 0303710270

 

Trả lời văn bản ngày 3/8/2012 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN); Cục thuế TP. có ý kiến như sau:

- Căn cứ điểm 1 mục I phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:

“Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

1.1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó, ngày đến và ngày đi được tính là 01 (một) ngày. Ngày đến và ngày đi được xác định căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân đó khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

1.2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

1.2.1. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú:

a) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở đăng ký thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú.

b) Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên của người nước ngoài là nơi đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

1.2.2. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:

a) Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở được đăng ký thường trú, hoặc không được cấp Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú theo hướng dẫn nêu trên, nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng thuộc đối tượng là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê ở nhiều nơi.

b) Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.”

- Căn cứ điều 1 Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 4/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:

“Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hoá; tiền lương, tiền công, tiền dịch vụ khác, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 1.000.000 đồng/lần trở lên thì thực hiện khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân theo hướng dẫn sau:

- Áp dụng mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho các cá nhân có mã số thuế và 20% đối với cá nhân không có mã số thuế, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số).”

Căn cứ các quy định nêu trên:

1. Trường hợp Công ty chi tiền lương, tiền công cho lao động thử việc, lao động thời vụ có hợp đồng lao động dưới 3 tháng; chi trả tiền dịch vụ cho cá nhân không đăng ký kinh doanh (theo hợp đồng dịch vụ) mỗi lần từ 1 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% trên thu nhập (đối với cá nhân có mã số thuế) hoặc 20% (đối với cá nhân không có mã số thuế).

2. Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động thời hạn 1 năm với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam trong năm tính thuế thì hàng tháng khi chi trả thu nhập Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Luật thuế TNCN.

Cục thuế TP. thông báo cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KTT số 2;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu (TTHT, HC);
- Web Cục thuế;
- Hiền - 11935(1742)

TUQ.CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7012/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7012/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/09/2012
Ngày hiệu lực 13/09/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 7012/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 7012/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 7012/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7012/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 13/09/2012
Ngày hiệu lực 13/09/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 7012/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân

Lịch sử hiệu lực Công văn 7012/CT-TTHT thuế thu nhập cá nhân

  • 13/09/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/09/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực