Công văn 703TCT/NV5

Công văn số 703TCT/NV5 ngày 25/02/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu

Nội dung toàn văn Công văn 703TCT/NV5 hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 703TCT/NV5
V/v hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu

Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2003

 

Kính gửi: Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Hải Phòng

Trả lời công văn số 47/DN-BQL ngày 22/01/2003 của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Hải Phòng hỏi về việc hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Theo hướng dẫn tại khoản 5, khoản 6, Điều 57 Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất nếu:

   + Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 24/2000/NĐ-Chính phủ

   + Doanh nghiệp đầu tư vào dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử;

Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trên nhưng đã nộp thuế nhập khẩu vào NSNN thi khi có quyết định miễn thuế nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế nhập khẩu được miễn. Thủ tục, hồ sơ xin hoàn thuế nhập khẩu đã nộp cho NSNN thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp NSNN và Thông tư số 91/2002/TT-BTC ngày 11/10/2002 của Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư số 68/2001/TT-BTC.

- Trường hợp nêu nguyên liệu nhập khẩu là mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu nhưng chịu phụ thu chênh lệch giá thì doanh nghiệp không được miễn thuế và hoàn khoản phụ thu này.

Tổng cục Thuế đề nghị Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Hải Phòng liên hệ trực tiếp với Cục thuế thành phố Hải Phòng để được hướng dẫn cụ thể./.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 703TCT/NV5

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 703TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/02/2003
Ngày hiệu lực 25/02/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 703TCT/NV5

Lược đồ Công văn 703TCT/NV5 hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 703TCT/NV5 hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 703TCT/NV5
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 25/02/2003
Ngày hiệu lực 25/02/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 703TCT/NV5 hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu

Lịch sử hiệu lực Công văn 703TCT/NV5 hoàn thuế nhập khẩu và phụ thu nhập khẩu

  • 25/02/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/02/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực