Công văn 70585/CT-TTHT

Công văn 70585/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 70585/CT-TTHT 2017 chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 70585/CT-TTHT
V/v chi phí được trừ đối với khoản chi thưởng cho CBCNV.

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH Quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Địa chỉ: Tầng L 2B, tòa nhà R6 Royal City, số 72A đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội;
MST: 0105837483.

Trả lời công văn số 03/CV-2017 ngày 11/10/2017 của Công ty TNHH Quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn

a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn

Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền...

- Căn cứ khoản 7, khoản 9 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyn nội bộ, tiêu dùng nội bộ đ tiếp tục quá trình sản xuất).

9. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:

“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và s lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”

- Căn cứ Điu 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư s 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập th; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

…”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp năm 2017 Công ty phát sinh các khoản chi thưởng cho cán bộ nhân viên để thực hiện Chương trình thi đua “Thu nhiều thưởng lớn” nhằm thúc đẩy kinh doanh của doanh nghiệp được hiệu quả, với hình thức trao thưởng bằng hiện vật là xe máy; nếu các khoản chi được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty thi khoản chi này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua xe máy với đại lý phân phối xe để trả thưởng cho cán bộ nhân viên thi khi giao xe, đại lý phân phối xe có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT giao cho Công ty theo quy định. Căn cứ vào hóa đơn đại lý phân phối xe đã lập, khi trao thưởng cho cán bộ nhân viên đạt giải, Công ty phải lập hóa đơn GTGT giao cho cán bộ nhân viên để làm căn cứ khi đăng ký quyền sở hữu đối với xe máy nhận được, trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua xe máy với đại lý phân phối xe để trả thưởng cho cán bộ nhân viên, sau 4 tháng khi xác định được cán bộ nhân viên viên đạt giải, đại lý phân phối xe xuất hóa đơn GTGT giao cho cán bộ nhân viên nhận giải thì Công ty không được hạch toán chi phí được trừ đối với những hóa đơn này khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 4;
- Phòng Phán
chế;
- Lưu: VT, TTHT(2). (6, 3)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 70585/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu70585/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/10/2017
Ngày hiệu lực31/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 70585/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 70585/CT-TTHT 2017 chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 70585/CT-TTHT 2017 chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu70585/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành31/10/2017
                Ngày hiệu lực31/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 70585/CT-TTHT 2017 chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 70585/CT-TTHT 2017 chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                  • 31/10/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 31/10/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực