Công văn 70587/CT-TTHT

Công văn 70587/CT-TTHT năm 2017 về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 70587/CT-TTHT 2017 hồ sơ chứng minh người phụ thuộc Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 70587/CT-TTHT
V/v hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Bà Nguyễn Ngọc Bảo Quyên
(Địa chỉ: Số nhà 272/5A Đinh Bộ Lĩnh, P26, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh)

Trả lời công văn không số không ngày của Bà Nguyễn Ngọc Bảo Quyên (sau đây gọi tắt là công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, quy định về giảm trừ gia cảnh:

“d) Người phụ thuộc bao gồm:

d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:

d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

đ.1) Đi với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

đ.2) Đi với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mi quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tui lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, h sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:

g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tui lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giy tờ pháp lý nào xác định được mi quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

- Bản chụp giy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Bản chụp s hộ khẩu (nếu có cùng s hộ khẩu).

- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng s hộ khẩu).

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sng cùng.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dn về quản lý thuế xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).”

Căn cứ quy định trên:

1. Về việc xác nhận không có thu nhập:

Trường hợp Bà Quyên đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố đẻ, mẹ đẻ, em ruột, dì ruột không có thu nhập và ngoài tuổi lao động thì người nộp thuế phải cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc người phụ thuộc không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không quá 01 (một) triệu đồng.

2. Về việc hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:

- Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là cha đẻ, mẹ đẻ sống cùng hộ khẩu, không có thu nhập và ngoài độ tuổi lao động thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gồm: Bản chụp Chứng minh nhân dân, Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh.

- Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là em ruột, dì ruột thuộc đối tượng là cá nhân không nơi nương tựa, không có thu nhập mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng thì hồ sơ chứng minh là bản chụp CMND hoặc giấy khai sinh, các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo đúng quy định của pháp luật (nếu có), bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc và bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu số 09/XN-NPT-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015) có xác nhận của UBND cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng.

Người nộp thuế phải tự xác định cá nhân không nơi nương tựa theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định của Luật thuế TNCN.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Bà Nguyễn Ngọc Bảo Quyên được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT4;
- Phòng PC;

- Lưu: VT, TTHT(2). (6; 3)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 70587/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu70587/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/10/2017
Ngày hiệu lực31/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 70587/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 70587/CT-TTHT 2017 hồ sơ chứng minh người phụ thuộc Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 70587/CT-TTHT 2017 hồ sơ chứng minh người phụ thuộc Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu70587/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành31/10/2017
                Ngày hiệu lực31/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 70587/CT-TTHT 2017 hồ sơ chứng minh người phụ thuộc Hà Nội

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 70587/CT-TTHT 2017 hồ sơ chứng minh người phụ thuộc Hà Nội

                  • 31/10/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 31/10/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực