Công văn 7082/BTC-TCT

Công văn 7082/BTC-TCT hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu đối với loại xe ôtô thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7082/BTC-TCT hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 7082/BTC-TCT
V/v hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu đối với loại xe ôtô thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2010

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

 

Bộ Tài chính nhận được công văn của một số doanh nghiệp, Cục Hải quan hỏi về hồ sơ, thủ tục ở khâu nhập khẩu đối với loại xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB, về việc này Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

1. Tại tiết d, Khoản 1 Điều 2 Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008 quy định:

“d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng”; thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Tại Khoản 4 Điều 3 Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 quy định:

“Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông” thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Căn cứ quy định trên, để xác định xe ôtô nhập khẩu thuộc loại xe ô tô có thiết kế chỉ dùng để chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB nêu tại khoản 4 Điều 3 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12, cơ sở kinh doanh nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan nơi mở Tờ khai nhập khẩu hồ sơ, thủ tục sau:

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chứng minh cơ sở nhập khẩu có chức năng kinh doanh khu vui chơi, giải trí, thể thao (có xác nhận của doanh nghiệp).

- Cơ sở kinh doanh nhập khẩu ghi rõ trên ô 17 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu nội dung: “xe ôtô được thiết kế, chế tạo chỉ dùng chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông”. Cơ sở nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ nhập khẩu.

Cơ quan hải quan nơi cơ sở kinh doanh đăng ký mở Tờ khai hàng hóa nhập khẩu kiểm tra hàng hóa và không thu thuế TTĐB mặt hàng nêu trên, không cấp Tờ khai xác nhận nguồn gốc xe nhập khẩu cho cơ sở kinh doanh.

2. Trường hợp xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông không phải chịu thuế TTĐB, cơ sở nhập khẩu đã làm thủ tục nhập khẩu như hướng dẫn tại điểm 1 công văn này với cơ quan Hải quan, nếu thay đổi mục đích sử dụng so với khi nhập khẩu, không sử dụng trong khu vui chơi, giải trí, thể thao và là loại xe ôtô thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi mục đích sử dụng, cơ sở nhập khẩu phải khai báo với cơ quan hải quan nơi đã làm thủ tục nhập khẩu để nộp đủ thuế TTĐB theo thuế suất tại Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12. Thủ tục thu thuế TTĐB trong trường hợp này được thực hiện như quy định đối với thuế nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhập khẩu không khai báo với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để nộp đủ thuế TTĐB do thay đổi mục đích sử dụng so với khi nhập khẩu thì cơ sở nhập khẩu sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp cơ sở kinh doanh có chức năng kinh doanh khu vui chơi, giải trí, thể thao nhập khẩu xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi (như quy định tại tiết d, Khoản 1, Điều 2 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12), không phải là loại xe được thiết kế, chế tạo chỉ dùng chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao và không có các thủ tục nhập khẩu như hướng dẫn tại điểm 1 công văn này thì phải nộp thuế TTĐB theo quy định.

Bộ Tài chính có ý kiến để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, các Bộ, cơ quan ngang Bộ biết. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh để Bộ Tài chính hướng dẫn./.  

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CST, TCHQ (BTC);
- Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCT (VT; PC, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7082/BTC-TCT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7082/BTC-TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/06/2010
Ngày hiệu lực 02/06/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 7082/BTC-TCT hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 7082/BTC-TCT hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7082/BTC-TCT
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 02/06/2010
Ngày hiệu lực 02/06/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 7082/BTC-TCT hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu

Lịch sử hiệu lực Công văn 7082/BTC-TCT hướng dẫn hồ sơ thủ tục ở khâu nhập khẩu

  • 02/06/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 02/06/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực