Công văn 7117/CT-TTHT

Công văn 7117/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7117/CT-TTHT chính sách thuế


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7117/CT–TTHT
V/v chính sách thuế

TP. Hồ Chí Minh , ngày 18 tháng 9 năm 2012

 

Kính gởi:

Công ty TNHH CSC Việt Nam
Đ/chỉ: 366 Nguyễn Trãi, P.8, Quận 3, TP.HCM
MST: 0301458001

 

Trả lời văn bản số 05/CTY ngày 05/09/2012 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau :

1. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:

“...

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.

Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua các bản quyền phần mềm hoặc sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm từ nhà cung cấp nước ngoài để bán lại cho khách hàng ở Việt Nam thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

2. Về thuế nhà thầu:

Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu);

Trường hợp Công ty mua (nhập khẩu hoặc tải trực tiếp từ trang web nhà cung cấp) bản quyền phần mềm hoặc sản phần mềm của các tổ chức ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú ở Việt Nam) thì trước khi thanh toán tiền cho các tổ chức nước ngoài, Công ty phải thực hiện khấu trừ thuế nhà thầu, kê khai và nộp thuế vào ngân sách nhà nước như sau:

- Về thuế GTGT: Sản phẩm phần mềm hoặc bản quyền phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, do đó Công ty không phải khấu trừ thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài.

- Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

Số thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNDN

X

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế (10%)

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi Nhận :
- Như trên ;
- P.KT số 2.
- P.PC
- Web CT
- Lưu (HC, TTHT).
2045-216929/12.Phong

TUQ.CỤC TRƯỞNG
 TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
 HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7117/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7117/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/09/2012
Ngày hiệu lực 18/09/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 7117/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 7117/CT-TTHT chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 7117/CT-TTHT chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7117/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 18/09/2012
Ngày hiệu lực 18/09/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 7117/CT-TTHT chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 7117/CT-TTHT chính sách thuế

  • 18/09/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/09/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực