Công văn 714/UBND-CN

Công văn 714/UBND-CN hướng dẫn Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 714/UBND-CN hướng dẫn Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 714/UBND-CN
V/v Hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT

Lai Châu, ngày 15 tháng 08 năm 2008

 

Kính gửi:

- Các Sở: Thông tin Truyền thông, Xây dựng;
- UBND các huyện, Thị xã;
- Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh;
- Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh;
- Công an tỉnh Lai Châu;
- Các DN cung cấp dịch vụ TTDĐ trên địa bàn Tỉnh.

 

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT);
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 7/6/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông tại Tờ trình số 23/TTR-SBCVT ngày 16 tháng 7 năm 2008,
UBND Tỉnh thống nhất thực hiện Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT trên địa bàn Tỉnh như sau:

1. Đối với trạm BTS loại 1: Bao gồm các trạm thuộc khu đô thị trên địa bàn Tỉnh, trước khi xây dựng lắp đặt chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng.

2. Đối với trạm BTS loại 2:

- Những công trình thuộc khu vực sau đây phải xin cấp phép xây dựng, gồm:

+ Khu vực Tỉnh ủy, UBND Tỉnh;

+ Khu vực Trung tâm văn hóa hội nghị Tỉnh;

+ Khu vực Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh và các doanh trại Quân đội.

+ Khu vực Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng Tỉnh;

+ Khu vực Công an Tỉnh;

+ Khu vực Trại giam;

+ khu vực trạm hạ thế điện cao áp;

+ Khu vực trung tâm huyện, Thị xã;

+ Khu vực huyện Ủy, UBND huyện;

+ Khu vực Thị ủy, UBND Thị xã;

+ Khu vực Ban chỉ huy Quân sự, Công an huyện;

- Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại II ngoài phạm vi các khu vực trên thì được miễn giấy phép xây dựng.

3. Về hồ sơ cấp phép xây dựng:

Ngoài các văn bản được quy định tại mục 1, mục 3 phần II (Quy định về cấp giấy phép xây dựng) của Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT thì chủ đầu tư phải có Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp quy hoạch phát triển viễn thông tỉnh Lai Châu (Quyết định 285/QĐ-UBND ngày 05/3/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và CNTT tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020).

4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:

- Khu vực quy hoạch xây dựng cho UBND Tỉnh phê duyệt: UBND Tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng;

- Khu vực quy hoạch xây dựng do UBND huyện, Thị xã phê duyệt: Do Chủ tịch UBND huyện, Thị xã cấp phép xây dựng;

5. Triển khai thực hiện:

Ngoài các chức năng, nhiệm vụ được giao tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, UBND Tỉnh yêu cầu các sở ngành, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau:

a) Sở Thông tin Truyền thông.

1. Chủ trì và hướng dẫn các doanh nghiệp cụ thể về quy mô, cấp độ, và cung cấp các thông tin, văn bản có liên quan đến việc triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

2. Chủ trì, phối hợp với các Sở: Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, các đơn vị liên quan khác, phổ biến các quy định liên quan đến việc xây dựng lắp đặt các trạm BTS.

3. Hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc báo cáo định kỳ các trạm BTS trên địa bàn Tỉnh và xây dựng kế hoạch hàng năm về triển khai xây dựng mới, mở rộng các trạm BTS.

4. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, định kỳ 06 tháng báo cáo UBND Tỉnh tình hình và kết quả thực hiện.

5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên địa bàn Tỉnh.

b) Sở Xây dựng.

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo Quy định này.

2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, Thị xã và các đơn vị liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường.

Phối hợp với Cục quản lý chất lượng BCVT&CNTT - Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tiến hành đo kiểm và chứng nhận chất lượng các trạm BTS theo đúng chức năng; cung cấp cho nhân dân các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ, thông tin di động đối với sức khỏe cộng đồng, dân cư theo quy định.

d) UBND các huyện, Thị xã.

1. Theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.

2. Chỉ đạo các Đài truyền thanh trực thuộc thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến: nội dung các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm BTS, cung cấp cho nhân dân các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khỏe con người và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.

đ) Các Sở, ngành liên quan.

1. Chịu trách nhiệm phối kết hợp thống nhất, thường xuyên, chặt chẽ, có hiệu quả giữa cơ quan quản lý nhà nước và UBND các huyện, Thị xã với các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng viễn thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động trên địa bàn Tỉnh.

2. Các sở: Xây dựng, Thông tin Truyền thông, Tài nguyên & Môi trường, các Ban quản lý; UBND các huyện, Thị xã phải thường xuyên phối hợp trong việc hướng dẫn cấp phép xây dựng, lắp đặt các trạm BTS cho các doanh nghiệp đảm bảo khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước, của các Bộ, ngành liên quan và của UBND Tỉnh.

e) Các đơn vị Thanh tra chuyên ngành:

Thanh tra chuyên ngành thông tin truyền thông, thanh tra chuyên ngành xây dựng và một số đơn vị khác liên quan tiến hành thanh kiểm tra việc tuân thủ Quy định này đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.

g) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1. Các tổ chức đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:

- Tuân thủ các quy trình, thủ tục quản lý việc đầu tư, xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và viễn thông.

- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới, lắp đặt mới các trạm BTS phù hợp quy hoạch phát triển viễn thông tỉnh Lai Châu.

- Thực hiện đầy đủ các thủ tục có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo đúng các Nghị định, Thông tư, các quy định và hướng dẫn có liên quan.

- Chủ động cung cấp thông tin và phối hợp với UBND các huyện, Thị xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

- Các tổ chức, cá nhân được thanh kiểm tra phải cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thanh kiểm tra đúng quy định.

2. Các tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm: Tuân thủ Quy định này và các văn bản khác có liên quan của nhà nước.

Căn cứ nội dung trên, UBND Tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ngành Tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị; các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này, đồng thời nghiêm cấm mọi hình thức cản trở trái phép hoạt động xây dựng, lắp đặt các trạm BTS của các doanh nghiệp. Các vi phạm tùy theo tính chất, mức độ sẽ xử lý theo pháp luật. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc yêu cầu báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ TT và Truyền thông (báo cáo)
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT Thành ủy;
- TT HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Đài PT-TH Tỉnh;
- TT Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT - CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lò Văn Giàng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 714/UBND-CN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu714/UBND-CN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/2008
Ngày hiệu lực15/08/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 714/UBND-CN hướng dẫn Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 714/UBND-CN hướng dẫn Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu714/UBND-CN
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýLò Văn Giàng
                Ngày ban hành15/08/2008
                Ngày hiệu lực15/08/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 714/UBND-CN hướng dẫn Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 714/UBND-CN hướng dẫn Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT

                        • 15/08/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/08/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực