Công văn 716TCT/NV5

Công văn số 716TCT/NV5 ngày 25/02/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc trả lời chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 716TCT/NV5 trả lời chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 716TCT/NV5
V/v Trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2003

 

Kính gửi: Công ty AJINOMOTO Việt Nam

Trả lời công văn số 820/VPLP ngày 4/12/2002 của Công ty đề nghị giải đáp một số vướng mắc về thuế Thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Đối với khoản tiền thưởng cho nhân viên của Công ty nhân các ngày lễ Tết: Căn cứ hướng dẫn tại tiết 3, điểm 3.b, Mục I, phần thứ hai Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty chi các khoản tiền thưởng cho nhân viên trong dịp ngày lễ tết, mà các khoản tiền thưởng này đã được thoả thuận trong hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể thì được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty.

2. Đối với khoản công tác phí khoán cho nhân viên của Công ty: theo quy định tại điểm 3.b, Mục I phần thứ hai, Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty thực hiện khoản công tác phí (không bao gồm tiền thuê phòng) theo quy định của Công ty do giám đốc hoặc người có thẩm quyền duyệt chi chịu trách nhiệm, cho nhân viên của công ty theo cơ chế do công ty quy định, phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty được hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập của công ty. Tiền ở, đi lại có đầy đủ chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính được hạch toán vào chi phí của Công ty.

Trường hợp Công ty thực hiện việc khoản công tác phí bao gồm cả tiền lưu trú ( thuê phòng) và đi lại theo cơ chế của Công ty nhưng không có chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính thì chỉ được hạch toán vào chi phí tối đa bằng mức quy định tại Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước.

3. Đối với khoản tiền công tác phí, phụ cấp lưu trú nhận bằng tiền của nhân viên bán hàng theo quy chế của Công ty quy định nếu vượt quá mức quy định tại Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định.

4. Trường hợp công ty được Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thương mại cho phép thực hiện việc thanh lý tài sản cố định thì thu nhập từ việc bán thanh lý tài sản phát sinh vào năm tài chính nào phải được hạch toán vào thu nhập của Công ty trong năm tài chính đó và khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định.

Khoản chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản được hạch toán vào năm tài chính phát sinh thu nhập thanh lý.

5. Đối với số thuế truy thu sáu khi quyết toán thuế bước hai của năm 2001. Công ty phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp năm 2001, không được điều chỉnh vào số thuế phải nộp năm tài chính 2002.

6. Đối với phần thuyết minh các chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố trong báo cáo tài chính thì chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố là toàn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp được phân chia theo các yếu tố chi phí như sau: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.

Tổng cục thuế trả lời để công ty biết và thực hiện

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 716TCT/NV5

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 716TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/02/2003
Ngày hiệu lực 25/02/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 716TCT/NV5

Lược đồ Công văn 716TCT/NV5 trả lời chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 716TCT/NV5 trả lời chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 716TCT/NV5
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 25/02/2003
Ngày hiệu lực 25/02/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 716TCT/NV5 trả lời chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 716TCT/NV5 trả lời chính sách thuế

  • 25/02/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/02/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực