Công văn 7190/BCT-KH

Công văn số 7190/BCT-KH về việc hướng dẫn Ban quản lý – các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do Bộ Công thương ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7190/BCT-KH Hướng dẫn Ban quản lý KCN, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------

Số: 7190/BCT-KH
V/v Hướng dẫn Ban quản lý – các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2008

 

Kính gửi:

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu Kinh tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương

 

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế,

Bộ Công Thương hướng dẫn thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế quy định tại tiết c, khoản 2, Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP như sau:

1. Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế theo điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư số 72/2006/NĐ-CP">11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

2. Trường hợp Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài thay đổi địa điểm đặt trụ sở từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và ngược lại; thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục xóa và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Ban quản lý phải làm thủ tục xóa và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trình tự thủ tục xóa và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp này tương tự như đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

3. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được ghi theo Mẫu GP-1 nêu tại Phụ lục II Thông tư số 72/2006/NĐ-CP">11/2006/TT-BTM Trong đó:

- Cụm từ “SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI-DU LỊCH TỈNH/THÀNH PHỐ …-” được thay bằng cụm từ “BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH/THÀNH PHỐ…”

- Cụm từ “GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI-DU LỊCH TỈNH/THÀNH PHỐ …” được thay bằng cụm từ “TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH/THÀNH PHỐ…”

4. Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do Ban quản lý cấp gồm 3 nhóm ký tự:

- Nhóm 1: cụm từ “BQL”.

- Nhóm 2: mã số tỉnh gồm 2 ký tự (hướng dẫn tại Phụ lục VII Thông tư số 72/2006/NĐ-CP">11/2006/TT-BTM).

- Nhóm 3: mã số thứ tự Văn phòng đại diện do Ban quản lý cấp gồm 6 ký tự từ 000001 đến 999999.

Các nhóm ký tự được viết cách nhau bằng một dấu gạch ngang.

Ví dụ: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội cấp được ghi như sau: BQL-01-000001.

5. Ban Quản lý có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong phạm vi  quản lý; thanh tra, kiểm tra và tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 72/2006/NĐ-CP">11/2006/TT-BTM.

Ban quản lý cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại văn bản này và Nghị định 72/2006/NĐ-CP Thông tư số 72/2006/NĐ-CP">11/2006/TT-BTM Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các Ban quản lý gửi văn bản về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, KH (4)
- Cục TMĐT&CNTT (để đưa lên website).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Danh Vĩnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7190/BCT-KH

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7190/BCT-KH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/08/2008
Ngày hiệu lực 15/08/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 7190/BCT-KH Hướng dẫn Ban quản lý KCN, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 7190/BCT-KH Hướng dẫn Ban quản lý KCN, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 7190/BCT-KH
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành 15/08/2008
Ngày hiệu lực 15/08/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 7190/BCT-KH Hướng dẫn Ban quản lý KCN, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 7190/BCT-KH Hướng dẫn Ban quản lý KCN, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài

  • 15/08/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/08/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực