Công văn 738/TCT-CS

Công văn 738/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 738/TCT-CS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 738/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 23/CT-TTr đề ngày 5/1/2011 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về ưu đãi thuế TNDN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Khoản 2 Điều 106 Luật quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế như sau:

“2. Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền phải nộp hoặc không khai thuế nếu tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì bị xử phạt chậm nộp thuế theo quy định tại Điều này, nhưng không bị xử phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế, thiếu thuế, trốn thuế.”

Tại Điều 108 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế như sau:

“Người nộp thuế có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo qui định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn:

1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 của Luật này hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật này;”

Điều 9 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định về xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.

Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/2/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 quy định như sau:

“Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau

5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp”.

Tại Điểm 1 Mục I Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định: “Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.”

Tại tiết 2.8 Điểm 2 Mục I Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

2.8. Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp được hưởng miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.

- Doanh nghiệp đang trong thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế kiểm tra phát hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn thuế, giảm thuế theo quy định nhỏ hơn so với đơn vị tự kê khai thì doanh nghiệp chỉ được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp do kiểm tra, thanh tra phát hiện. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.”

Căn cứ vào các quy định được trích dẫn nêu trên và quy định tại văn bản pháp luật tại từng thời điểm để Cục Thuế áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (2b)
- Lưu VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 738/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 738/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/03/2011
Ngày hiệu lực 07/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 738/TCT-CS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 738/TCT-CS chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 738/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 07/03/2011
Ngày hiệu lực 07/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 738/TCT-CS chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 738/TCT-CS chính sách thuế

  • 07/03/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/03/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực