Công văn 73TCT/NV6

Công văn số 73TCT/NV6 ngày 7/01/2003 của Tổng cục Thuế về việc trả lời thuế GTGT

Nội dung toàn văn Công văn 73TCT/NV6 trả lời thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 73TCT/NV6
V/v Trả lời thuế GTGT

Hà Nội, ngày 07 tháng 1 năm 2003

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 20938 CT/NV ngày 11/11/2002 của Cục thuế thành phố Hà Nội xin   ý kiến về việc miễn thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê nhà, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

1/ Trước ngày 1/10/2002:

Căn cứ quy định tại Điểm 20, Mục II, Phần A Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT thì: Dịch vụ cho thuê nhà làm trụ sở và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại  diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, Cơ quan đại diện  của Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tế đóng tại Việt Nam thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT do Vụ Lễ tân -Bộ Ngoại giao cấp (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan thuộc đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao).

Theo quy định trên, để được hưởng ưu đãi về thuế, Tổ chức di cư quốc tế (IOM) phải có Giấy chứng nhận do Vụ Lễ tân-Bộ Ngoại giao cấp thuộc diện hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT và cung  cấp Giấy  chứng nhận  đó cho các  đối tượng bán dịch vụ, hàng hoá để xuất trình cho cơ quan thuế. Nếu không có giấy chứng nhận  trên thì không được hưởng ưu đãi về thuế.

2/ Từ ngày 1/10/2002 đến nay:

Tổng cục thuế có công văn số 3938 TCT/NV5 ngày 21/10/2002 hướng dẫn hoàn thuế GTGT cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (bản Photocopy kèm theo), đề nghị Cục thuế thực hiện theo đúng hướng dẫn tại công văn này.

Tổng cục thuế trả lời để cục thuế biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.

 

KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 73TCT/NV6

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 73TCT/NV6
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/01/2003
Ngày hiệu lực 07/01/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 73TCT/NV6

Lược đồ Công văn 73TCT/NV6 trả lời thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 73TCT/NV6 trả lời thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 73TCT/NV6
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
Người ký ***, Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 07/01/2003
Ngày hiệu lực 07/01/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 73TCT/NV6 trả lời thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 73TCT/NV6 trả lời thuế GTGT

  • 07/01/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/01/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực