Công văn 7402/TCHQ-GSQL

Công văn 7402/TCHQ-GSQL năm 2019 thực hiện Nghị định 40/2019/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7402/TCHQ-GSQL 2019 thực hiện Nghị định 40/2019/NĐ-CP


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7402/TCHQ-GSQL
V/v thực hiện Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Hi quan các tnh, thành phố.

Thời gian qua, Tng cục Hải quan nhận được báo cáo vướng mắc của một số đơn v liên quan đến thủ tục nhập khu phế liệu theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hưng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. Về việc này, Tng cục Hải quan hưng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:

1. Về h sơ hải quan nhập khẩu phế liệu.

1.1 Về việc nộp hồ sơ phế liệu nhập khẩu.

Theo quy định tại khoản 34 Điều 3 (thay thế Điều 60) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính ph thì doanh nghiệp khai thông tin, nộp chứng từ điện tử h sơ phế liệu nhập khẩu để thực hiện thủ tục hải quan thông quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Tuy nhiên, hiện tại Cổng thông tin một cửa quốc gia chưa có chức năng đ doanh nghiệp gửi h sơ phế liệu nhập khu và chức năng để cơ quan hải quan vào xem thông tin hồ sơ doanh nghiệp gửi. Do vậy, để to thuận lợi cho doanh nghiệp, trong thi gian chưa có chức năng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì việc khai thông tin và nộp các chng từ điện tử của hồ sơ phế liệu nhập khu theo quy định tại khoản 34 Điều 3 (thay thế Điều 60) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sẽ thực hiện thông qua Hệ thống d liệu điện tử hải quan.

1.2 Các đơn vị hưng dn người khai hi quan thực hiện khai các ch tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử và gửi các chứng từ thuộc h sơ hải quan theo quy định tại khoản 34 Điều 3 (thay thế Điều 60) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ (trừ tờ khai hải quan) cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thng xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

1.3 Giấy xác nhận đủ điều kiện v bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu (Giấy xác nhận nhập khẩu phế liệu).

Cơ quan hải quan căn cứ thông tin số, ngày cấp do người khai hải quan khai tại ch tiêu 1.38 - Giấy phép nhập khẩu trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để kiểm tra, đối chiếu theo hưng dn tại điểm a khoản 4 Mục II công văn số 2188/TCHQ-GSQL ngày 16/4/2019 của Tng cục Hải quan.

1.4 Giấy xác nhận ký quỹ.

a) Trường hp doanh nghiệp thực hiện ký quỹ cho 01 chuyến hàng thì người khai hải quan nộp bn chính Giấy xác nhận ký quỹ cho cơ quan hi quan.

b) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện ký quỹ cho 01 hp đồng tng (khối lượng ln, hàng hóa nhập khu thành nhiều chuyến) thì người khai hải quan xuất trình bản chính Giấy xác nhận ký quỹ cho Chi cục Hải quan nơi làm th tục nhập cảnh phương tiện vận tải đcập nhật và thực hiện trừ lùi số tiền ký quỹ trên phần mềm qun phế liệu nhập khẩu (ESCRAP); nộp bản chính Giấy xác nhận ký quỹ cho Chi cục Hi quan nơi đăng ký tờ khai đu tiên. Các chuyến hàng nhập khẩu tiếp theo của doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu s gửi bản quét từ bản chính Giấy xác nhận ký quỹ cho cơ quan hải quan thông qua hệ thng xử lý d liệu điện tử hải quan theo quy định tại khoản 34 Điều 3 (thay thế Điều 60) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính ph; đồng thời khai báo thông tin tại phần ghi chú trên tờ khai hải quan nội dung: “bn chính Giấy xác nhận ký quđã nộp tại t khai hải quan số ...ngày...).

2. Kiểm tra thực tế hàng hóa phế liệu nhập khẩu:

2.1 Giám sát quy trình ly mu giám định phế liệu nhập khẩu:

Trường hp doanh nghiệp lựa chọn kiểm tra cht lượng tại cơ s sản xuất theo quy định tại khoản 28 Điều 3 (sửa đổi, bổ sung Điều 55) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ thì việc kiểm tra thc tế hàng hóa của cơ quan hải quan không yêu cầu thực hiện đồng thời với thời điểm kiểm tra và ly mẫu của Tổ chức giám định phế liệu nhập khẩu do Bộ Tài ngun và Môi trường ch định. Việc giám sát quá trình thực hiện lấy mẫu của T chức giám định theo quy định tại khoản 34 Điều 3 (thay thế Điều 60) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP được thực hiện bởi Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa.

2.2 Lấy mẫu, kim định hải quan.

Trường hợp lô hàng nhập khẩu có thông tin chỉ đạo của Tổng cục Hải quan, có du hiệu gian lận thương mại hoặc hàng hóa có nghi ngờ là cht thi thì Chi cục Hải quan nơi thực hiện kim tra thực tế hàng hóa phối hợp với Cục Kim định/Chi cục Kiểm định Hải quan thực hiện lấy mu đại din ca lô hàng đ thực hiện phân tích đánh giá.

3. Theo dõi trừ lùi trên phn mềm qun lý phế liu nhập khẩu (ESCRAP) và mẫu số 06 Phụ lục VI Mục III Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .

Trường hợp slượng còn lại được phép nhập khẩu của doanh nghiệp th hiện trên mẫu số 06 Phụ lục VI Mục III Nghị định số 40/2019/NĐ-CP nhiều hơn so với s lượng còn lại trên phần mm Escrap thì cơ quan hải quan sẽ căn cứ số lượng còn lại trên phần mm Escrap để thực hiện thtục hi quan. Trường hợp số lượng phế liệu còn lại được phép nhập khu ca doanh nghip trên mu số 06 Phụ lục VI Mục III Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ít hơn so với số lượng còn lại dược phép nhập khẩu trên phần mềm quản lý phế liệu nhập khẩu (ESCRAP) thì các đơn vị báo cáo ngay v Tng cục Hi quan (qua Cục Giám sát quản lý về hải quan) để rà soát, kim tra, xem xét điều chỉnh số lượng trên phần mềm quản lý phế liệu nhập khu (ESCRAP) theo đúng quy định.

4. Đưa hàng v bảo quản.

Theo quy định tại khoản 34 Điều 3 (thay thế Điều 60) Nghị định số 40/2019/NĐ-CP quy định thì cho phép t chức, cá nhân đưa phế liệu nhập khu về bảo quản tại địa điểm kim tra cht lượng phế liệu nhập khu đã được tchức, cá nhân la chọn theo quy định ca pháp luật v bo vệ môi trường và hi quan”. Do vậy, trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị được đưa hàng v bảo quản thì các đơn vị thực hiện thủ tục theo hướng dn tại khoản 6 Mục II công văn số 2188/TCHQ-GSQL ngày 16/4/2018 của Tổng cục Hải quan.

Cục Hải quan các tnh, thành ph tổ chức kiểm tra, giám sát công chức hải quan trong quá trình trin khai thực hiện thủ tục hải quan đối với phế liệu nhập khu, trưng hợp phát hiện công chức hải quan có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm chậm quá trình giải quyết thông quan hàng hóa hoặc thực hiện không đúng quy trình th tục hải quan, tùy theo mc độ vi phạm, xử lý theo quy định. Trong quá trình trin khai thực hiện nếu có vướng mc các đơn vị báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục GSQL về Hải quan) để kp thời xem xét, hưng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Th
trưởng Vũ Thị Mai (để b/c);
- TCT Nguyễn
n Cn (để báo cáo);
- C
ác Phó Tổng cục Trưởng (để ch đạo);
- Các Vụ, Cục: KĐHQ, ĐTCBL, QLRR, TT-KT, Pháp chế, KTSTQ, CNTT&TKHQ, VPTC (đt/h);
- Lưu: VT, GSQL(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG





Mai Xuân Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7402/TCHQ-GSQL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu7402/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/11/2019
Ngày hiệu lực27/11/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 7402/TCHQ-GSQL 2019 thực hiện Nghị định 40/2019/NĐ-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 7402/TCHQ-GSQL 2019 thực hiện Nghị định 40/2019/NĐ-CP
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu7402/TCHQ-GSQL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýMai Xuân Thành
                Ngày ban hành27/11/2019
                Ngày hiệu lực27/11/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 7402/TCHQ-GSQL 2019 thực hiện Nghị định 40/2019/NĐ-CP

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 7402/TCHQ-GSQL 2019 thực hiện Nghị định 40/2019/NĐ-CP

                      • 27/11/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/11/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực