Công văn 751/CT-TTHT

Công văn 751/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ trang web tại nước ngoàido Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 751/CT-TTHT chính sách thuế cung cấp dịch vụ trang web tại nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP. H CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 751/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Addix Việt Nam
Địa chỉ: số 31A Nguyễn Đình Chiểu, Phòng 503, Tòa nhà Hyat Building
Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0313478098

Trả lời văn bản ngày 06/01/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

“Thuế suất 0%:

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

….

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

…"

Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính về cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2014):

+ Tại Khoản 7 Điều 3 quy định:

“Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.”

+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định:

“Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

“2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu s 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

Ví dụ:

- Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và không cần lập hóa đơn GTGT cho hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thiết kế, sản xuất, gia công và bảo trì hệ thống trang web cho Công ty Mẹ tại nước ngoài, nếu trang web được Công ty Mẹ sử dụng tại nước ngoài và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 2.b Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Công ty sử dụng hóa đơn thương mại khi cung ứng dịch vụ xuất khẩu này. Mu hóa đơn thương mại do Công ty tự thiết kế theo yêu cu của Công ty và theo thông lệ quốc tế, trước khi sử dụng Công ty không phải lập thủ tục thông báo phát hành hóa đơn và không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thương mại theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC cho cơ quan thuế.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT2;
- Lưu: HC, TTHT.

31_9369235 (06/01/2016)
vu.duc.hien

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ
CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 751/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu751/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/01/2016
Ngày hiệu lực26/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 751/CT-TTHT chính sách thuế cung cấp dịch vụ trang web tại nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 751/CT-TTHT chính sách thuế cung cấp dịch vụ trang web tại nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu751/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành26/01/2016
                Ngày hiệu lực26/01/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 751/CT-TTHT chính sách thuế cung cấp dịch vụ trang web tại nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 751/CT-TTHT chính sách thuế cung cấp dịch vụ trang web tại nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh 2016

                        • 26/01/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/01/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực