Công văn 76586/CT-TTHT

Công văn 76586/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 76586/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục Thuế thành phố Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76586/CT-TTHT
V/v hóa đơn điện tử

Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Thực Phẩm Ân Nam tại Hà Nội
(Đ/c: S 35, Phố Cự Lộc, P. Thượng Đình, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội)
MST: 0302314179-004

Trả lời công văn số 02-09/HN đề ngày 24/9/2019 của Chi nhánh Công ty TNHH Thực Phẩm Ân Nam tại Hà Nội (sau đây gọi là Chi nhánh Công ty) hỏi về miễn tiêu thức trên hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định v hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cp dịch vụ quy định:

+ Tại Điều 10 quy định về việc chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang chứng từ giấy như sau:

"1. Hóa đơn điện tử hợp pháp được chuyển đổi thành chứng từ giấy.

2. Việc chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của hóa đơn điện tử và chứng từ giấy sau khi chuyển đổi.

3. Hóa đơn điện tử được chuyển đi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực đ giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này."

+ Tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 35 quy định hiệu lực thi hành như sau:

“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.

3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: s 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.

4. Kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm, 2010 và s 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hết hiệu lực thi hành."

- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

+ Tại Điều 12 quy định về việc chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy như sau:

"1. Nguyên tắc chuyển đổi

Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy đ chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điu này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người, bán, du của người bán.

Người mua, người bán được chuyển đi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giy đ phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện t chuyn đổi sang hóa đơn giy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này.

2. Điu kiện

Hóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điu kiện sau:

a) Phn ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;

b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;

c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyn từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.

3. Giá trị pháp của các hóa đơn điện tử chuyển đổi

Hóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu v tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyn đi và ch ký, họ, tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định ca pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.

4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi

Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyn đi và hóa đơn điện t gốc - hóa đơn nguồn (ghi rõ “HÓA ĐƠN CHUYN ĐI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi."

+ Tại Khoản 2 Điều 14 quy định như sau:

“2. Ngoài các nội dung hưng dẫn cụ thể tại Thông tư này, các nội dung khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của B Tài chính.”

- Căn cứ Thông tư số 51/2010/NĐ-CP 04/2014/NĐ-CP hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ">39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

+ Tại điểm b Khoản 3 Điều 4 quy định:

“- Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp lut thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức t chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đ nghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nht thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán”.”

- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3501/TCT-CS ngày 04/9/2019 của Tổng cục Thuế trả lời công văn s 45564/CT-TTHT.

Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Trường hp Chi nhánh Công ty áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 và Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì:

+ Trường hợp chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần thì hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, du của người bán.

+ Trường hợp chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán thì hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ phải đáp ứng các quy đnh nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC .

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Chi nhánh liên hệ Chi cục thuế Quận Thanh Xuân để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh Công ty TNHH Thực Phẩm Ân Nam tại Hà Nội được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng DTPC;
- CCT Quận Thanh Xuân;
- Lưu:
VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 76586/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 76586/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/10/2019
Ngày hiệu lực 07/10/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 76586/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục Thuế thành phố Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 76586/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục Thuế thành phố Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 76586/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành 07/10/2019
Ngày hiệu lực 07/10/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 76586/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục Thuế thành phố Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 76586/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục Thuế thành phố Hà Nội

  • 07/10/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/10/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực