Công văn 767/GSQL-TH

Công văn 767/GSQL-TH năm 2016 vướng mắc C/O form JV do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 767/GSQL-TH vướng mắc C O form JV 2016


TNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VHẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 767/GSQL-TH
V/v vướng mắc C/O form JV

Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty CP Đầu tư công nghệ và truyền thông ITCSTAR
(địa chỉ: Phòng 903, R1A, Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)

Trả li công văn số 080416/CVITCSTAR ngày 28/4/2016 của Công ty CP Đầu tư công nghệ và truyền thông ITCSTAR, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về chữ ký trên C/O:

Theo quy định tại Khoản 5, 6 Điều 3 Phụ lục 5 Thông tư số 10/2009/TT-BCT ngày 18/5/2009 của Bộ Công Thương hướng dẫn Hiệp định Việt Nam và Nhật Bản: “Chữ ký của người xuất khẩu có th là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính”“Chữ ký trên C/O của cán bộ cp C/O thuộc Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khu có thế chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính.

Như vậy, việc trên C/O của Công ty thể hiện chữ ký điện tử là hợp lệ.

2. Về thời hạn nộp và hiệu lực của C/O:

Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 26 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về th tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu: “Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 16 Thông tư này tại thời Điểm nộp bộ hồ sơ hải quan hoặc trong thời hạn theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên”.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Phụ lục 3 Thông tư số 10/2009/TT-BCT ngày 18/5/2009 của Bộ Công Thương hướng dẫn Hiệp định Việt Nam và Nhật Bản: “C/O phải được nộp cho cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu trong vòng một (1) năm kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước xuất khẩu cấp.

Như vậy, trường hợp Công ty nộp bổ sung C/O cho cơ quan hải quan trong thời gian C/O còn hiệu lực thì được xem xét chấp nhận cho hưởng ưu đãi nếu không có nghi ng nào khác về xuất xứ hàng hóa và vướng mắc nào khác về hồ sơ hải quan. Đ nghị Công ty liên hệ với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục để được xem xét xử lý theo thẩm quyền.

Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Cục H
Q. Hà Nội (để phối hợp);
- Lưu: VT, TH (3).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Âu Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 767/GSQL-TH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu767/GSQL-TH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/06/2016
Ngày hiệu lực09/06/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 767/GSQL-TH vướng mắc C O form JV 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 767/GSQL-TH vướng mắc C O form JV 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu767/GSQL-TH
                Cơ quan ban hànhCục Giám sát quản lý về hải quan
                Người kýÂu Anh Tuấn
                Ngày ban hành09/06/2016
                Ngày hiệu lực09/06/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 767/GSQL-TH vướng mắc C O form JV 2016

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 767/GSQL-TH vướng mắc C O form JV 2016

                      • 09/06/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/06/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực